Đề 4 – Đề thi, câu hỏi trắc nghiệm online Hợp Đồng Và Bồi Thường Thiệt Hại Ngoài Hợp Đồng

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Hợp Đồng Và Bồi Thường Thiệt Hại Ngoài Hợp Đồng

Đề 4 - Đề thi, câu hỏi trắc nghiệm online Hợp Đồng Và Bồi Thường Thiệt Hại Ngoài Hợp Đồng

1. Điểm khác biệt cơ bản giữa hợp đồng song vụ và hợp đồng đơn vụ là gì?

A. Hợp đồng song vụ phát sinh nghĩa vụ cho cả hai bên, trong khi hợp đồng đơn vụ chỉ phát sinh nghĩa vụ cho một bên.
B. Hợp đồng song vụ phải được lập thành văn bản, còn hợp đồng đơn vụ có thể bằng lời nói.
C. Hợp đồng song vụ có đối tượng là tài sản, còn hợp đồng đơn vụ có đối tượng là công việc.
D. Hợp đồng song vụ có thời hạn dài hơn hợp đồng đơn vụ.

2. Trong trường hợp bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại, thiệt hại được bồi thường bao gồm những gì?

A. Giá trị tổn thất thực tế, trực tiếp mà bên bị vi phạm phải chịu và khoản lợi trực tiếp mà bên bị vi phạm đáng lẽ được hưởng nếu không có hành vi vi phạm.
B. Chỉ giá trị tổn thất thực tế, trực tiếp mà bên bị vi phạm phải chịu.
C. Giá trị tổn thất thực tế và chi phí cơ hội bị mất.
D. Giá trị tổn thất thực tế và một khoản tiền phạt vi phạm.

3. Trong trường hợp một người gây thiệt hại do phòng vệ chính đáng, người đó có phải bồi thường thiệt hại không?

A. Không, người gây thiệt hại trong trường hợp phòng vệ chính đáng không phải bồi thường thiệt hại.
B. Có, người gây thiệt hại trong trường hợp phòng vệ chính đáng phải bồi thường toàn bộ thiệt hại.
C. Có, người gây thiệt hại trong trường hợp phòng vệ chính đáng phải bồi thường một phần thiệt hại.
D. Tùy thuộc vào quyết định của tòa án.

4. Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, thời hiệu khởi kiện yêu cầu bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng là bao lâu?

A. 02 năm, kể từ ngày người có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm.
B. 03 năm, kể từ ngày người có quyền yêu cầu biết hoặc phải biết quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm.
C. 05 năm, kể từ ngày hành vi gây thiệt hại xảy ra.
D. 01 năm, kể từ ngày hành vi gây thiệt hại xảy ra.

5. Trong trường hợp một người gây thiệt hại cho người khác trong khi thực hiện công việc được giao, ai sẽ phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại?

A. Người giao việc phải bồi thường, trừ trường hợp chứng minh được mình không có lỗi trong việc giao việc và chỉ đạo công việc.
B. Người gây thiệt hại phải bồi thường.
C. Cả người giao việc và người gây thiệt hại cùng phải bồi thường.
D. Tùy thuộc vào thỏa thuận giữa người giao việc và người gây thiệt hại.

6. Giả sử A và B ký hợp đồng mua bán xe ô tô. Trong hợp đồng có điều khoản phạt vi phạm nếu một trong hai bên không thực hiện đúng nghĩa vụ. Nếu A không giao xe đúng thời hạn, B có quyền yêu cầu A trả tiền phạt vi phạm không?

A. Có, B có quyền yêu cầu A trả tiền phạt vi phạm theo thỏa thuận trong hợp đồng.
B. Không, B không có quyền yêu cầu A trả tiền phạt vi phạm, mà chỉ có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại thực tế.
C. Chỉ được yêu cầu trả tiền phạt nếu có thiệt hại xảy ra.
D. Tùy thuộc vào quyết định của tòa án.

7. Trong trường hợp một người bị thiệt hại do hành vi vượt quá yêu cầu của tình thế cấp thiết, người gây thiệt hại có phải bồi thường không?

A. Có, nhưng mức bồi thường có thể được giảm nhẹ tùy thuộc vào hoàn cảnh.
B. Không, vì hành vi đó được thực hiện trong tình thế cấp thiết.
C. Chỉ phải bồi thường nếu có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
D. Chỉ phải bồi thường phần thiệt hại vượt quá mức cần thiết để ngăn chặn nguy hiểm.

8. Nếu một bên trong hợp đồng chết, hợp đồng đó sẽ được giải quyết như thế nào?

A. Quyền và nghĩa vụ của người chết được chuyển giao cho người thừa kế, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
B. Hợp đồng tự động chấm dứt.
C. Hợp đồng được chuyển giao cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
D. Hợp đồng được thanh lý và tài sản được chia cho các bên liên quan.

9. Mức bồi thường thiệt hại về tinh thần do danh dự, nhân phẩm, uy tín bị xâm phạm được xác định như thế nào?

A. Do các bên thỏa thuận;nếu không thỏa thuận được thì mức tối đa không quá mười lần mức lương cơ sở do Nhà nước quy định.
B. Do tòa án quyết định, căn cứ vào mức độ tổn thất về tinh thần, nhưng tối đa không quá năm mươi lần mức lương cơ sở.
C. Do các bên thỏa thuận;nếu không thỏa thuận được thì do tòa án quyết định, căn cứ vào mức độ tổn thất về tinh thần.
D. Do tòa án quyết định, căn cứ vào mức độ tổn thất về tinh thần, nhưng tối đa không quá mười lần mức lương cơ sở.

10. Thế nào là hợp đồng vô hiệu tương đối?

A. Hợp đồng vô hiệu do một trong các bên không đáp ứng đủ điều kiện về năng lực hành vi dân sự hoặc do bị nhầm lẫn, lừa dối, đe dọa.
B. Hợp đồng vô hiệu do vi phạm điều cấm của luật hoặc trái đạo đức xã hội.
C. Hợp đồng vô hiệu do không tuân thủ hình thức theo quy định của pháp luật.
D. Hợp đồng vô hiệu do đối tượng của hợp đồng không thể thực hiện được.

11. Trong trường hợp nào sau đây, một hợp đồng có thể bị vô hiệu do vi phạm điều cấm của luật theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015?

A. Hợp đồng mua bán hàng hóa mà một bên không có giấy phép kinh doanh ngành nghề đó, theo quy định pháp luật phải có.
B. Hợp đồng thuê nhà mà bên cho thuê không kê khai thuế đầy đủ.
C. Hợp đồng vay tiền mà lãi suất vượt quá mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước quy định tại thời điểm vay.
D. Hợp đồng tặng cho tài sản mà người tặng cho không thông báo cho người thừa kế biết.

12. Phân biệt giữa nghĩa vụ bảo đảm thực hiện hợp đồng bằng đặt cọc và ký cược?

A. Đặt cọc nhằm bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng, còn ký cược nhằm bảo đảm thực hiện nghĩa vụ thanh toán.
B. Đặt cọc chỉ áp dụng cho hợp đồng mua bán, còn ký cược áp dụng cho các loại hợp đồng khác.
C. Đặt cọc có giá trị pháp lý cao hơn ký cược.
D. Đặt cọc do bên có nghĩa vụ thực hiện, còn ký cược do bên có quyền thực hiện.

13. Trong trường hợp một người bị thiệt hại do sản phẩm không đảm bảo chất lượng, người tiêu dùng có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại từ ai?

A. Người sản xuất, người nhập khẩu, người bán hàng.
B. Chỉ người sản xuất.
C. Chỉ người bán hàng.
D. Chỉ người nhập khẩu.

14. Trong trường hợp người chưa thành niên gây thiệt hại cho người khác, ai sẽ phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật dân sự?

A. Cha, mẹ hoặc người giám hộ của người chưa thành niên, trừ trường hợp chứng minh được mình không có lỗi trong việc quản lý, giáo dục.
B. Bản thân người chưa thành niên, nếu có tài sản riêng.
C. Nhà trường nơi người chưa thành niên đang học tập.
D. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người chưa thành niên cư trú.

15. Hành vi nào sau đây được xem là vi phạm nghĩa vụ hợp đồng?

A. Không thực hiện đúng số lượng hàng hóa đã thỏa thuận trong hợp đồng mua bán.
B. Gây tai nạn giao thông do điều khiển xe quá tốc độ.
C. Xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người khác.
D. Phát ngôn gây ảnh hưởng đến uy tín của người khác.

16. Trong một hợp đồng mua bán, nếu bên bán giao hàng không đúng chất lượng đã thỏa thuận, bên mua có quyền yêu cầu áp dụng biện pháp chế tài nào?

A. Yêu cầu bên bán giảm giá, sửa chữa hàng hóa hoặc đổi hàng hóa khác phù hợp với hợp đồng.
B. Chỉ được yêu cầu bên bán bồi thường thiệt hại.
C. Chỉ được hủy bỏ hợp đồng.
D. Không có quyền yêu cầu gì, vì đã chấp nhận giao hàng.

17. Trong trường hợp một tổ chức gây ô nhiễm môi trường, gây thiệt hại cho người dân xung quanh, tổ chức đó phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại như thế nào?

A. Bồi thường toàn bộ thiệt hại về tài sản, sức khỏe và tính mạng cho người dân bị ảnh hưởng.
B. Chỉ bồi thường thiệt hại về tài sản, không bồi thường thiệt hại về sức khỏe và tính mạng.
C. Chỉ bồi thường nếu có kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về mức độ ô nhiễm.
D. Không phải bồi thường nếu đã có giấy phép hoạt động.

18. Phân biệt giữa bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng?

A. Bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng phát sinh từ hành vi vi phạm nghĩa vụ đã thỏa thuận trong hợp đồng, còn bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng phát sinh từ hành vi xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của người khác mà không có quan hệ hợp đồng.
B. Bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng chỉ áp dụng cho các hợp đồng có giá trị lớn, còn bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng áp dụng cho mọi trường hợp.
C. Bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng do tòa án quyết định, còn bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng do các bên tự thỏa thuận.
D. Bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng chỉ bao gồm thiệt hại vật chất, còn bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng bao gồm cả thiệt hại vật chất và tinh thần.

19. Điều kiện nào sau đây là BẮT BUỘC để một sự kiện được coi là sự kiện bất khả kháng trong hợp đồng?

A. Sự kiện đó phải không thể lường trước được và không thể khắc phục được.
B. Sự kiện đó phải do thiên tai gây ra.
C. Sự kiện đó phải được quy định cụ thể trong hợp đồng.
D. Sự kiện đó phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.

20. Nếu một điều khoản trong hợp đồng trái với quy định của pháp luật thì điều khoản đó có hiệu lực không?

A. Không, điều khoản đó vô hiệu.
B. Có, điều khoản đó vẫn có hiệu lực nếu được các bên thỏa thuận.
C. Chỉ vô hiệu nếu có quyết định của tòa án.
D. Điều khoản đó được điều chỉnh cho phù hợp với quy định của pháp luật.

21. Trong trường hợp một người gây thiệt hại do cố ý xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe của người khác, mức bồi thường thiệt hại có thể cao hơn so với trường hợp vô ý không?

A. Có, mức bồi thường thiệt hại có thể cao hơn do tính chất nghiêm trọng của hành vi.
B. Không, mức bồi thường thiệt hại được xác định dựa trên thiệt hại thực tế, không phụ thuộc vào lỗi cố ý hay vô ý.
C. Chỉ cao hơn nếu có quy định của pháp luật.
D. Tùy thuộc vào quyết định của tòa án.

22. Yếu tố nào sau đây không phải là căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng theo quy định của pháp luật dân sự Việt Nam?

A. Có hành vi gây thiệt hại.
B. Có lỗi của người gây thiệt hại.
C. Có mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và thiệt hại.
D. Có sự đồng ý của người bị thiệt hại.

23. Trong trường hợp một người bị thiệt hại về sức khỏe do hành vi trái pháp luật của người khác, các khoản bồi thường thiệt hại bao gồm những gì theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015?

A. Chi phí hợp lý cho việc cứu chữa, bồi dưỡng, phục hồi sức khỏe và thu nhập thực tế bị mất hoặc giảm sút.
B. Chi phí hợp lý cho việc cứu chữa, bồi dưỡng, phục hồi sức khỏe, thu nhập thực tế bị mất hoặc giảm sút và chi phí mai táng (nếu có).
C. Chi phí hợp lý cho việc cứu chữa, bồi dưỡng, phục hồi sức khỏe, thu nhập dự kiến bị mất và một khoản tiền bù đắp tổn thất về tinh thần.
D. Chi phí hợp lý cho việc cứu chữa, bồi dưỡng, phục hồi sức khỏe, thu nhập thực tế bị mất hoặc giảm sút và một khoản tiền bù đắp tổn thất về tinh thần.

24. Trong trường hợp một người gây thiệt hại cho người khác do sử dụng chất kích thích (ví dụ: ma túy, rượu) thì trách nhiệm bồi thường thiệt hại được xác định như thế nào?

A. Người đó vẫn phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại, vì việc sử dụng chất kích thích không làm mất năng lực chịu trách nhiệm.
B. Người đó không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại, vì bị mất khả năng nhận thức và điều khiển hành vi.
C. Tùy thuộc vào mức độ sử dụng chất kích thích.
D. Chỉ phải bồi thường một phần thiệt hại.

25. Khi một bên từ chối thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng, bên kia có quyền yêu cầu bên vi phạm thực hiện tiếp hợp đồng không?

A. Có, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu bên vi phạm tiếp tục thực hiện hợp đồng.
B. Không, bên bị vi phạm chỉ có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại.
C. Chỉ được yêu cầu thực hiện tiếp nếu có thỏa thuận trong hợp đồng.
D. Tùy thuộc vào quyết định của tòa án.

26. Hệ quả pháp lý của việc tuyên bố hợp đồng vô hiệu là gì?

A. Các bên khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những gì đã nhận;nếu không hoàn trả được bằng hiện vật thì phải hoàn trả bằng tiền.
B. Hợp đồng vẫn có hiệu lực, nhưng các điều khoản vi phạm pháp luật sẽ bị loại bỏ.
C. Chỉ bên có lỗi mới phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại.
D. Hợp đồng được chuyển sang một loại hợp đồng khác phù hợp với quy định của pháp luật.

27. Theo Bộ luật Dân sự 2015, điều kiện để một hợp đồng dân sự có hiệu lực là gì?

A. Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, nội dung và mục đích của giao dịch không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
B. Chủ thể có năng lực hành vi dân sự, nội dung và mục đích của giao dịch không vi phạm điều cấm của luật, tự nguyện.
C. Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự, nội dung và mục đích của giao dịch không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội, tự nguyện.
D. Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự phù hợp, nội dung và mục đích của giao dịch không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội, tự nguyện.

28. Một người thuê nhà gây cháy do bất cẩn, làm thiệt hại tài sản của chủ nhà và các hộ xung quanh. Người thuê nhà phải chịu trách nhiệm bồi thường như thế nào?

A. Bồi thường toàn bộ thiệt hại cho chủ nhà và các hộ xung quanh.
B. Chỉ bồi thường cho chủ nhà, không bồi thường cho các hộ xung quanh.
C. Chỉ bồi thường phần thiệt hại vượt quá giá trị tiền thuê nhà.
D. Không phải bồi thường nếu đã mua bảo hiểm cháy nổ.

29. Khi nào thì một hợp đồng được coi là có yếu tố lừa dối?

A. Khi một bên cố ý cung cấp thông tin sai lệch hoặc che giấu thông tin để bên kia hiểu sai và đồng ý giao kết hợp đồng.
B. Khi một bên không hiểu rõ nội dung của hợp đồng.
C. Khi một bên bị áp lực phải ký hợp đồng.
D. Khi một bên không có đủ năng lực hành vi dân sự.

30. Trong trường hợp nào sau đây, việc bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng có thể được giảm?

A. Người gây thiệt hại do hoàn cảnh kinh tế khó khăn mà không cố ý gây thiệt hại.
B. Người bị thiệt hại có lỗi một phần trong việc gây ra thiệt hại.
C. Thiệt hại xảy ra do sự kiện bất khả kháng.
D. Tất cả các trường hợp trên.

1 / 30

Category: Hợp Đồng Và Bồi Thường Thiệt Hại Ngoài Hợp Đồng

Tags: Bộ đề 4

1. Điểm khác biệt cơ bản giữa hợp đồng song vụ và hợp đồng đơn vụ là gì?

2 / 30

Category: Hợp Đồng Và Bồi Thường Thiệt Hại Ngoài Hợp Đồng

Tags: Bộ đề 4

2. Trong trường hợp bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường thiệt hại, thiệt hại được bồi thường bao gồm những gì?

3 / 30

Category: Hợp Đồng Và Bồi Thường Thiệt Hại Ngoài Hợp Đồng

Tags: Bộ đề 4

3. Trong trường hợp một người gây thiệt hại do phòng vệ chính đáng, người đó có phải bồi thường thiệt hại không?

4 / 30

Category: Hợp Đồng Và Bồi Thường Thiệt Hại Ngoài Hợp Đồng

Tags: Bộ đề 4

4. Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, thời hiệu khởi kiện yêu cầu bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng là bao lâu?

5 / 30

Category: Hợp Đồng Và Bồi Thường Thiệt Hại Ngoài Hợp Đồng

Tags: Bộ đề 4

5. Trong trường hợp một người gây thiệt hại cho người khác trong khi thực hiện công việc được giao, ai sẽ phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại?

6 / 30

Category: Hợp Đồng Và Bồi Thường Thiệt Hại Ngoài Hợp Đồng

Tags: Bộ đề 4

6. Giả sử A và B ký hợp đồng mua bán xe ô tô. Trong hợp đồng có điều khoản phạt vi phạm nếu một trong hai bên không thực hiện đúng nghĩa vụ. Nếu A không giao xe đúng thời hạn, B có quyền yêu cầu A trả tiền phạt vi phạm không?

7 / 30

Category: Hợp Đồng Và Bồi Thường Thiệt Hại Ngoài Hợp Đồng

Tags: Bộ đề 4

7. Trong trường hợp một người bị thiệt hại do hành vi vượt quá yêu cầu của tình thế cấp thiết, người gây thiệt hại có phải bồi thường không?

8 / 30

Category: Hợp Đồng Và Bồi Thường Thiệt Hại Ngoài Hợp Đồng

Tags: Bộ đề 4

8. Nếu một bên trong hợp đồng chết, hợp đồng đó sẽ được giải quyết như thế nào?

9 / 30

Category: Hợp Đồng Và Bồi Thường Thiệt Hại Ngoài Hợp Đồng

Tags: Bộ đề 4

9. Mức bồi thường thiệt hại về tinh thần do danh dự, nhân phẩm, uy tín bị xâm phạm được xác định như thế nào?

10 / 30

Category: Hợp Đồng Và Bồi Thường Thiệt Hại Ngoài Hợp Đồng

Tags: Bộ đề 4

10. Thế nào là hợp đồng vô hiệu tương đối?

11 / 30

Category: Hợp Đồng Và Bồi Thường Thiệt Hại Ngoài Hợp Đồng

Tags: Bộ đề 4

11. Trong trường hợp nào sau đây, một hợp đồng có thể bị vô hiệu do vi phạm điều cấm của luật theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015?

12 / 30

Category: Hợp Đồng Và Bồi Thường Thiệt Hại Ngoài Hợp Đồng

Tags: Bộ đề 4

12. Phân biệt giữa nghĩa vụ bảo đảm thực hiện hợp đồng bằng đặt cọc và ký cược?

13 / 30

Category: Hợp Đồng Và Bồi Thường Thiệt Hại Ngoài Hợp Đồng

Tags: Bộ đề 4

13. Trong trường hợp một người bị thiệt hại do sản phẩm không đảm bảo chất lượng, người tiêu dùng có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại từ ai?

14 / 30

Category: Hợp Đồng Và Bồi Thường Thiệt Hại Ngoài Hợp Đồng

Tags: Bộ đề 4

14. Trong trường hợp người chưa thành niên gây thiệt hại cho người khác, ai sẽ phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật dân sự?

15 / 30

Category: Hợp Đồng Và Bồi Thường Thiệt Hại Ngoài Hợp Đồng

Tags: Bộ đề 4

15. Hành vi nào sau đây được xem là vi phạm nghĩa vụ hợp đồng?

16 / 30

Category: Hợp Đồng Và Bồi Thường Thiệt Hại Ngoài Hợp Đồng

Tags: Bộ đề 4

16. Trong một hợp đồng mua bán, nếu bên bán giao hàng không đúng chất lượng đã thỏa thuận, bên mua có quyền yêu cầu áp dụng biện pháp chế tài nào?

17 / 30

Category: Hợp Đồng Và Bồi Thường Thiệt Hại Ngoài Hợp Đồng

Tags: Bộ đề 4

17. Trong trường hợp một tổ chức gây ô nhiễm môi trường, gây thiệt hại cho người dân xung quanh, tổ chức đó phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại như thế nào?

18 / 30

Category: Hợp Đồng Và Bồi Thường Thiệt Hại Ngoài Hợp Đồng

Tags: Bộ đề 4

18. Phân biệt giữa bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng?

19 / 30

Category: Hợp Đồng Và Bồi Thường Thiệt Hại Ngoài Hợp Đồng

Tags: Bộ đề 4

19. Điều kiện nào sau đây là BẮT BUỘC để một sự kiện được coi là sự kiện bất khả kháng trong hợp đồng?

20 / 30

Category: Hợp Đồng Và Bồi Thường Thiệt Hại Ngoài Hợp Đồng

Tags: Bộ đề 4

20. Nếu một điều khoản trong hợp đồng trái với quy định của pháp luật thì điều khoản đó có hiệu lực không?

21 / 30

Category: Hợp Đồng Và Bồi Thường Thiệt Hại Ngoài Hợp Đồng

Tags: Bộ đề 4

21. Trong trường hợp một người gây thiệt hại do cố ý xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe của người khác, mức bồi thường thiệt hại có thể cao hơn so với trường hợp vô ý không?

22 / 30

Category: Hợp Đồng Và Bồi Thường Thiệt Hại Ngoài Hợp Đồng

Tags: Bộ đề 4

22. Yếu tố nào sau đây không phải là căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng theo quy định của pháp luật dân sự Việt Nam?

23 / 30

Category: Hợp Đồng Và Bồi Thường Thiệt Hại Ngoài Hợp Đồng

Tags: Bộ đề 4

23. Trong trường hợp một người bị thiệt hại về sức khỏe do hành vi trái pháp luật của người khác, các khoản bồi thường thiệt hại bao gồm những gì theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015?

24 / 30

Category: Hợp Đồng Và Bồi Thường Thiệt Hại Ngoài Hợp Đồng

Tags: Bộ đề 4

24. Trong trường hợp một người gây thiệt hại cho người khác do sử dụng chất kích thích (ví dụ: ma túy, rượu) thì trách nhiệm bồi thường thiệt hại được xác định như thế nào?

25 / 30

Category: Hợp Đồng Và Bồi Thường Thiệt Hại Ngoài Hợp Đồng

Tags: Bộ đề 4

25. Khi một bên từ chối thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng, bên kia có quyền yêu cầu bên vi phạm thực hiện tiếp hợp đồng không?

26 / 30

Category: Hợp Đồng Và Bồi Thường Thiệt Hại Ngoài Hợp Đồng

Tags: Bộ đề 4

26. Hệ quả pháp lý của việc tuyên bố hợp đồng vô hiệu là gì?

27 / 30

Category: Hợp Đồng Và Bồi Thường Thiệt Hại Ngoài Hợp Đồng

Tags: Bộ đề 4

27. Theo Bộ luật Dân sự 2015, điều kiện để một hợp đồng dân sự có hiệu lực là gì?

28 / 30

Category: Hợp Đồng Và Bồi Thường Thiệt Hại Ngoài Hợp Đồng

Tags: Bộ đề 4

28. Một người thuê nhà gây cháy do bất cẩn, làm thiệt hại tài sản của chủ nhà và các hộ xung quanh. Người thuê nhà phải chịu trách nhiệm bồi thường như thế nào?

29 / 30

Category: Hợp Đồng Và Bồi Thường Thiệt Hại Ngoài Hợp Đồng

Tags: Bộ đề 4

29. Khi nào thì một hợp đồng được coi là có yếu tố lừa dối?

30 / 30

Category: Hợp Đồng Và Bồi Thường Thiệt Hại Ngoài Hợp Đồng

Tags: Bộ đề 4

30. Trong trường hợp nào sau đây, việc bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng có thể được giảm?