1. Theo Luật Công chứng, ai có trách nhiệm kiểm tra tính xác thực của giấy tờ, tài liệu do người yêu cầu công chứng cung cấp?
A. Người yêu cầu công chứng.
B. Công chứng viên.
C. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
D. Người làm chứng.
2. Tổ chức nào sau đây có thẩm quyền công chứng di chúc?
A. Văn phòng luật sư.
B. Ủy ban nhân dân cấp xã.
C. Tổ chức hành nghề công chứng.
D. Tất cả các tổ chức trên.
3. Mục đích chính của việc công chứng hợp đồng, giao dịch là gì?
A. Đảm bảo tính hợp pháp của hợp đồng, giao dịch.
B. Thu phí cho ngân sách nhà nước.
C. Giúp người dân tiếp cận dịch vụ pháp lý.
D. Giảm tải công việc cho Tòa án.
4. Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện để một người được bổ nhiệm làm công chứng viên?
A. Là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam.
B. Có bằng cử nhân luật.
C. Đã qua khóa đào tạo nghề công chứng.
D. Có kinh nghiệm công tác pháp luật từ 3 năm trở lên.
5. Trong trường hợp có tranh chấp về nội dung văn bản công chứng, cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết?
A. Sở Tư pháp.
B. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
C. Tòa án nhân dân.
D. Bộ Tư pháp.
6. Theo Luật Công chứng, ai là người có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ công chứng?
A. Sở Tư pháp.
B. Bộ Tư pháp.
C. Tổ chức hành nghề công chứng.
D. Người yêu cầu công chứng.
7. Trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, thì ai là người đại diện cho họ trong thủ tục công chứng?
A. Công chứng viên.
B. Người giám hộ.
C. Tòa án.
D. Ủy ban nhân dân cấp xã.
8. Theo quy định của Luật Công chứng, ai có quyền yêu cầu công chứng bản dịch?
A. Chỉ người đã được cấp chứng chỉ hành nghề dịch thuật.
B. Bất kỳ cá nhân hoặc tổ chức nào có nhu cầu.
C. Chỉ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
D. Chỉ người yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch.
9. Việc công chứng có bắt buộc đối với hợp đồng mua bán nhà ở không?
A. Không bắt buộc, các bên có thể tự thỏa thuận.
B. Bắt buộc đối với mọi trường hợp mua bán nhà ở.
C. Bắt buộc đối với mua bán nhà ở hình thành trong tương lai.
D. Bắt buộc trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
10. Trong trường hợp văn bản công chứng bị tẩy xóa, sửa chữa thì xử lý như thế nào?
A. Văn bản công chứng đó đương nhiên không có giá trị pháp lý.
B. Công chứng viên có trách nhiệm xác nhận lại nội dung đã bị tẩy xóa, sửa chữa.
C. Phải lập một văn bản công chứng mới thay thế.
D. Tòa án sẽ quyết định giá trị pháp lý của văn bản công chứng.
11. Hành vi nào sau đây là vi phạm quy định về quảng cáo của tổ chức hành nghề công chứng?
A. Quảng cáo trên trang thông tin điện tử của tổ chức.
B. Quảng cáo trên báo chí.
C. Quảng cáo về chất lượng dịch vụ công chứng vượt quá khả năng thực tế.
D. Quảng cáo về địa chỉ và số điện thoại liên hệ của tổ chức.
12. Trong trường hợp nào sau đây, công chứng viên phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại?
A. Do lỗi vô ý gây thiệt hại cho người yêu cầu công chứng.
B. Do sự thay đổi của pháp luật làm ảnh hưởng đến giá trị của văn bản công chứng.
C. Do thiên tai, hỏa hoạn làm mất mát hồ sơ công chứng.
D. Do người yêu cầu công chứng cung cấp thông tin sai sự thật.
13. Điểm khác biệt cơ bản giữa Phòng công chứng và Văn phòng công chứng là gì?
A. Phòng công chứng do Nhà nước thành lập, Văn phòng công chứng do cá nhân thành lập.
B. Phòng công chứng chỉ được công chứng các hợp đồng có giá trị lớn, Văn phòng công chứng được công chứng tất cả các loại hợp đồng.
C. Phòng công chứng có nhiều công chứng viên hơn Văn phòng công chứng.
D. Phòng công chứng được phép công chứng các giao dịch liên quan đến bất động sản, Văn phòng công chứng thì không.
14. Hậu quả pháp lý nào sau đây xảy ra khi công chứng viên cố ý công chứng sai sự thật?
A. Bị khiển trách.
B. Bị tạm đình chỉ hành nghề.
C. Bị miễn nhiệm công chứng viên.
D. Bồi thường thiệt hại và có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
15. Theo Luật Công chứng, ngôn ngữ sử dụng trong công chứng là ngôn ngữ nào?
A. Tiếng Anh.
B. Tiếng Pháp.
C. Tiếng Việt.
D. Bất kỳ ngôn ngữ nào mà người yêu cầu công chứng thông thạo.
16. Theo Luật Công chứng 2014, văn bản công chứng có giá trị chứng cứ như thế nào?
A. Văn bản công chứng chỉ có giá trị pháp lý khi được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
B. Văn bản công chứng có giá trị chứng cứ đối với mọi tình tiết, sự kiện được ghi trong văn bản công chứng.
C. Văn bản công chứng có giá trị chứng cứ về tính xác thực của chữ ký, chữ viết trong văn bản.
D. Văn bản công chứng không có giá trị chứng cứ nếu các bên có tranh chấp về nội dung.
17. Trong trường hợp có nhiều người cùng yêu cầu công chứng một hợp đồng, giao dịch thì thứ tự ưu tiên giải quyết được xác định như thế nào?
A. Người nào đến trước được giải quyết trước.
B. Người nào trả phí công chứng cao hơn được ưu tiên.
C. Người nào có mối quan hệ thân thiết với công chứng viên được ưu tiên.
D. Tổ chức hành nghề công chứng tự quyết định.
18. Theo Luật Công chứng, thời hạn lưu trữ hồ sơ công chứng là bao lâu?
A. 10 năm.
B. 20 năm.
C. 30 năm.
D. Vĩnh viễn.
19. Trong trường hợp nào sau đây, việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng?
A. Người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đến trụ sở.
B. Người yêu cầu công chứng là doanh nhân bận rộn, không có thời gian đến trụ sở.
C. Hợp đồng, giao dịch có giá trị lớn, cần đảm bảo tính bảo mật.
D. Tất cả các trường hợp trên.
20. Theo Luật Công chứng, công chứng viên có quyền yêu cầu cơ quan, tổ chức cung cấp thông tin liên quan đến việc công chứng không?
A. Không, công chứng viên không có quyền này.
B. Có, nếu được sự đồng ý của người yêu cầu công chứng.
C. Có, nếu xét thấy cần thiết để làm rõ nội dung công chứng.
D. Có, trong mọi trường hợp.
21. Theo Luật Công chứng, tổ chức hành nghề công chứng phải mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho công chứng viên không?
A. Không bắt buộc.
B. Bắt buộc, trừ trường hợp công chứng viên tự mua.
C. Bắt buộc đối với Văn phòng công chứng, không bắt buộc đối với Phòng công chứng.
D. Bắt buộc đối với Phòng công chứng, không bắt buộc đối với Văn phòng công chứng.
22. Trong trường hợp người yêu cầu công chứng không biết chữ thì thủ tục công chứng được thực hiện như thế nào?
A. Công chứng viên sẽ đọc và giải thích nội dung văn bản cho người yêu cầu công chứng.
B. Người yêu cầu công chứng phải có người làm chứng.
C. Văn bản công chứng phải có người phiên dịch.
D. Cả A và B.
23. Phí công chứng được quy định như thế nào?
A. Do tổ chức hành nghề công chứng tự quyết định.
B. Do Bộ Tài chính quy định.
C. Do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
D. Do Sở Tư pháp quy định.
24. Trong trường hợp nào sau đây, công chứng viên có quyền từ chối công chứng?
A. Người yêu cầu công chứng không chịu nộp phí công chứng.
B. Người yêu cầu công chứng không xuất trình bản sao giấy tờ tùy thân.
C. Nội dung hợp đồng, giao dịch vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội.
D. Người yêu cầu công chứng là người nước ngoài không thông thạo tiếng Việt.
25. Theo Luật Công chứng, thời gian tập sự hành nghề công chứng là bao lâu?
A. 3 tháng.
B. 6 tháng.
C. 9 tháng.
D. 12 tháng.
26. Văn bản nào sau đây không bắt buộc phải công chứng?
A. Hợp đồng mua bán nhà ở.
B. Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất.
C. Di chúc.
D. Hợp đồng cho thuê nhà ở có thời hạn dưới 6 tháng.
27. Hành vi nào sau đây không được coi là hành vi cạnh tranh không lành mạnh trong hoạt động công chứng?
A. Công chứng viên thỏa thuận với khách hàng để giảm phí công chứng trái quy định.
B. Công chứng viên quảng cáo sai sự thật về năng lực hành nghề của mình.
C. Công chứng viên lôi kéo khách hàng của tổ chức hành nghề công chứng khác bằng cách hứa hẹn lợi ích vật chất.
D. Công chứng viên nâng cao chất lượng dịch vụ và chuyên môn nghiệp vụ.
28. Công chứng viên có được đồng thời hành nghề luật sư không?
A. Được, nếu được sự đồng ý của Sở Tư pháp.
B. Được, nếu có đủ điều kiện hành nghề luật sư.
C. Không được, công chứng viên không được hành nghề luật sư.
D. Được, nhưng chỉ được tham gia bào chữa trong các vụ án dân sự.
29. Theo Luật Công chứng, thời hạn kháng nghị đối với văn bản công chứng có sai sót là bao lâu?
A. 3 tháng kể từ ngày phát hiện sai sót.
B. 6 tháng kể từ ngày phát hiện sai sót.
C. 1 năm kể từ ngày công chứng.
D. Không có quy định về thời hạn kháng nghị.
30. Theo Luật Công chứng năm 2014, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm đối với công chứng viên?
A. Công chứng hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là quyền sử dụng đất của bản thân.
B. Công chứng hợp đồng ủy quyền cho người thân thực hiện các thủ tục hành chính.
C. Công chứng di chúc mà người lập di chúc là người thân thích của công chứng viên.
D. Tiết lộ thông tin về nội dung công chứng cho bên thứ ba khi được sự đồng ý của các bên tham gia.