1. Quyền và nghĩa vụ của người khai hải quan được quy định như thế nào trong Luật Hải quan?
A. Người khai hải quan chỉ có quyền được biết thông tin liên quan đến hàng hóa của mình.
B. Người khai hải quan có quyền yêu cầu cơ quan hải quan giải thích về các quy định của pháp luật hải quan và có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ, đúng hạn.
C. Người khai hải quan không có quyền khiếu nại quyết định của cơ quan hải quan.
D. Người khai hải quan chỉ có nghĩa vụ cung cấp thông tin về hàng hóa.
2. Theo Luật Hải quan, thời gian lưu giữ hàng hóa tại khu vực giám sát hải quan là bao lâu trước khi bị xử lý?
A. Không quá 30 ngày.
B. Không quá 60 ngày.
C. Không quá 90 ngày.
D. Không quá 120 ngày.
3. Trong trường hợp nào sau đây, cơ quan hải quan có quyền tạm dừng làm thủ tục hải quan theo quy định của Luật Hải quan?
A. Khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật hải quan liên quan đến lô hàng.
B. Khi doanh nghiệp xuất nhập khẩu chưa nộp đủ thuế.
C. Khi hàng hóa không có giấy chứng nhận xuất xứ.
D. Khi doanh nghiệp không cung cấp đủ hồ sơ hải quan.
4. Trong trường hợp nào sau đây, cơ quan hải quan có quyền yêu cầu người khai hải quan cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến hàng hóa?
A. Chỉ khi có tranh chấp thương mại giữa người xuất khẩu và người nhập khẩu.
B. Khi có dấu hiệu nghi ngờ về tính chính xác của thông tin khai báo.
C. Chỉ khi có yêu cầu từ cơ quan điều tra.
D. Trong mọi trường hợp.
5. Trong trường hợp doanh nghiệp có hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp, biện pháp xử lý nào sau đây được áp dụng theo Luật Hải quan?
A. Chỉ bị xử phạt hành chính.
B. Vừa bị truy thu số tiền thuế thiếu, vừa bị xử phạt vi phạm hành chính.
C. Chỉ bị truy thu số tiền thuế thiếu.
D. Bị đình chỉ hoạt động xuất nhập khẩu.
6. Theo Luật Hải quan, thời hạn để người khai hải quan thực hiện thủ tục hải quan kể từ khi hàng hóa đến cửa khẩu là bao lâu?
A. Không quá 8 giờ làm việc.
B. Không quá 24 giờ làm việc.
C. Không quá 48 giờ làm việc.
D. Không quá 30 ngày.
7. Theo Luật Hải quan, hành vi nào sau đây cấu thành tội phạm buôn lậu?
A. Vận chuyển hàng hóa trái phép qua biên giới có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên.
B. Khai sai tên hàng hóa để giảm thuế.
C. Nhập khẩu hàng hóa không có giấy phép.
D. Xuất khẩu hàng hóa chậm so với thời gian quy định.
8. Căn cứ vào Luật Hải quan, trường hợp nào sau đây được coi là gian lận thương mại?
A. Nhập khẩu hàng hóa không đúng số lượng đã đăng ký trên tờ khai hải quan do lỗi kỹ thuật.
B. Khai sai mã số hàng hóa để được hưởng thuế suất ưu đãi.
C. Nhập khẩu hàng hóa đã qua sử dụng nhưng khai báo là hàng mới.
D. Nhập khẩu hàng hóa chậm so với thời gian quy định trong hợp đồng.
9. Theo Luật Hải quan, tờ khai hải quan có giá trị pháp lý trong thời gian bao lâu?
A. Cho đến khi hàng hóa được thông quan.
B. Cho đến khi hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế.
C. Theo thời hạn do cơ quan hải quan quy định.
D. Vô thời hạn.
10. Theo Luật Hải quan, đối tượng nào có trách nhiệm cung cấp thông tin liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu cho cơ quan hải quan?
A. Chỉ người khai hải quan.
B. Chỉ cơ quan quản lý nhà nước.
C. Người khai hải quan và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu.
D. Chỉ người vận chuyển hàng hóa.
11. Theo Luật Hải quan, hàng hóa nào sau đây không được phép xuất khẩu?
A. Hàng hóa đã qua sử dụng.
B. Hàng hóa thuộc danh mục cấm xuất khẩu theo quy định của pháp luật.
C. Hàng hóa chưa nộp thuế xuất khẩu.
D. Hàng hóa không có giấy chứng nhận xuất xứ.
12. Hình thức xử phạt nào sau đây không áp dụng đối với hành vi vi phạm pháp luật hải quan?
A. Phạt tiền.
B. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm.
C. Tước quyền sử dụng giấy phép.
D. Cải tạo không giam giữ.
13. Hàng hóa nào sau đây thuộc đối tượng kiểm tra hải quan?
A. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện được miễn kiểm tra.
B. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu không thuộc diện phải khai hải quan.
C. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có dấu hiệu vi phạm pháp luật.
D. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đã được thông quan.
14. Theo Luật Hải quan, trường hợp nào sau đây được xem là trốn thuế?
A. Khai thiếu số lượng hàng hóa nhập khẩu.
B. Chậm nộp thuế so với thời hạn quy định.
C. Nhập khẩu hàng hóa thuộc diện miễn thuế nhưng sử dụng sai mục đích.
D. Không khai báo hàng hóa nhập khẩu.
15. Theo Luật Hải quan Việt Nam, đối tượng nào sau đây không thuộc diện chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu?
A. Hàng hóa xuất khẩu để bán tại hội chợ, triển lãm ở nước ngoài.
B. Hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.
C. Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu qua cửa khẩu Việt Nam.
D. Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài.
16. Theo Luật Hải quan, ai là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các thông tin khai báo trên tờ khai hải quan?
A. Cán bộ hải quan.
B. Người khai hải quan.
C. Người vận chuyển hàng hóa.
D. Chủ hàng hóa.
17. Theo Luật Hải quan Việt Nam, việc xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu được thực hiện dựa trên nguyên tắc nào?
A. Giá do người nhập khẩu tự khai báo.
B. Giá ghi trên hóa đơn thương mại.
C. Giá thực tế phải trả tại cửa khẩu nhập đầu tiên.
D. Giá trung bình của các mặt hàng tương tự trên thị trường.
18. Theo Luật Hải quan, thời hạn kiểm tra thực tế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu là bao lâu?
A. Không quá 08 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hồ sơ.
B. Không quá 04 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hồ sơ.
C. Không quá 24 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hồ sơ.
D. Không quá 12 giờ làm việc kể từ thời điểm người khai hải quan xuất trình đầy đủ hồ sơ.
19. Thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được quy định như thế nào trong Luật Hải quan?
A. Chậm nhất là ngày thứ 30 kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
B. Chậm nhất là ngày thứ 60 kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
C. Chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
D. Chậm nhất là ngày thứ 15 kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
20. Theo Luật Hải quan, mục đích của việc kiểm tra sau thông quan là gì?
A. Để thu thêm thuế.
B. Để phát hiện các sai sót, vi phạm sau khi hàng hóa đã được thông quan.
C. Để đánh giá hiệu quả hoạt động của cơ quan hải quan.
D. Để kiểm tra lại chất lượng hàng hóa.
21. Theo Luật Hải quan, việc phân luồng hàng hóa (luồng xanh, luồng vàng, luồng đỏ) được thực hiện dựa trên yếu tố nào?
A. Mức độ chấp hành pháp luật hải quan của doanh nghiệp.
B. Giá trị của lô hàng.
C. Số lượng hàng hóa.
D. Xuất xứ của hàng hóa.
22. Theo Luật Hải quan, trách nhiệm của cơ quan hải quan trong việc bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ được quy định như thế nào?
A. Cơ quan hải quan không có trách nhiệm bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
B. Cơ quan hải quan có trách nhiệm kiểm tra, kiểm soát hàng hóa xuất nhập khẩu để phát hiện và xử lý các hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.
C. Cơ quan hải quan chỉ có trách nhiệm thông báo cho chủ sở hữu quyền khi phát hiện hàng hóa nghi ngờ xâm phạm.
D. Cơ quan hải quan chỉ có trách nhiệm xử lý các vụ việc xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ theo yêu cầu của chủ sở hữu quyền.
23. Theo Luật Hải quan, cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết khiếu nại liên quan đến quyết định hành chính của cơ quan hải quan?
A. Tòa án nhân dân.
B. Viện kiểm sát nhân dân.
C. Cơ quan hải quan cấp trên.
D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
24. Trường hợp nào sau đây, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được miễn thuế theo quy định của Luật Hải quan?
A. Hàng hóa tạm nhập tái xuất để bảo hành, sửa chữa.
B. Hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài.
C. Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu.
D. Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng tiêu dùng trong nước.
25. Điều kiện để hàng hóa được đưa ra khỏi khu vực giám sát hải quan là gì?
A. Đã hoàn thành thủ tục hải quan và được cơ quan hải quan cho phép.
B. Đã nộp thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
C. Đã có giấy chứng nhận kiểm dịch.
D. Đã được kiểm tra chất lượng.
26. Theo Luật Hải quan, hành vi nào sau đây được xem là buôn lậu?
A. Khai sai số lượng hàng hóa nhập khẩu nhưng không nhằm mục đích trốn thuế.
B. Vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới nhằm trốn thuế hoặc gian lận thương mại.
C. Nhập khẩu hàng hóa thuộc danh mục cấm nhập khẩu nhưng đã được cấp phép bởi cơ quan có thẩm quyền.
D. Xuất khẩu hàng hóa không đúng chủng loại ghi trên tờ khai hải quan.
27. Theo quy định của Luật Hải quan, việc kiểm tra sau thông quan được thực hiện trong thời gian tối đa là bao lâu kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan?
A. 01 năm.
B. 03 năm.
C. 05 năm.
D. 10 năm.
28. Theo Luật Hải quan, loại hình doanh nghiệp nào sau đây được ưu tiên trong thủ tục hải quan?
A. Doanh nghiệp mới thành lập.
B. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
C. Doanh nghiệp ưu tiên.
D. Doanh nghiệp nhà nước.
29. Theo Luật Hải quan, việc xác định xuất xứ hàng hóa có ý nghĩa gì?
A. Để xác định giá trị của hàng hóa.
B. Để áp dụng thuế suất ưu đãi theo các hiệp định thương mại.
C. Để kiểm tra chất lượng hàng hóa.
D. Để xác định số lượng hàng hóa.
30. Theo Luật Hải quan, cơ quan nào có thẩm quyền quyết định việc tạm dừng thủ tục hải quan đối với hàng hóa có dấu hiệu vi phạm?
A. Tòa án nhân dân.
B. Viện kiểm sát nhân dân.
C. Cơ quan hải quan.
D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.