Đề 4 – Đề thi, câu hỏi trắc nghiệm online Luật Hành Chính

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Luật Hành Chính

Đề 4 - Đề thi, câu hỏi trắc nghiệm online Luật Hành Chính

1. Thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quy định như thế nào?

A. Ban hành nghị quyết.
B. Ban hành quyết định, chỉ thị.
C. Ban hành thông tư.
D. Ban hành luật.

2. Quyết định hành chính là gì?

A. Văn bản do cơ quan nhà nước ban hành để giải quyết các vấn đề kinh tế.
B. Văn bản do cơ quan hành chính nhà nước hoặc người có thẩm quyền ban hành để quyết định về một vấn đề cụ thể trong quản lý hành chính nhà nước.
C. Văn bản do Quốc hội ban hành.
D. Văn bản do Tòa án ban hành.

3. Nguyên tắc nào sau đây là quan trọng nhất trong hoạt động của nền hành chính nhà nước?

A. Nguyên tắc tập trung dân chủ.
B. Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa.
C. Nguyên tắc Đảng lãnh đạo.
D. Nguyên tắc hiệu lực, hiệu quả.

4. Văn bản nào sau đây không phải là văn bản quy phạm pháp luật?

A. Luật.
B. Nghị định của Chính phủ.
C. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
D. Thông báo của Ủy ban nhân dân cấp xã.

5. Theo Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 (sửa đổi, bổ sung năm 2020), thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ là bao lâu?

A. 06 tháng.
B. 01 năm.
C. 02 năm.
D. 03 năm.

6. Trong hệ thống hành chính nhà nước Việt Nam, cơ quan nào có chức năng quản lý nhà nước về công tác tổ chức bộ máy?

A. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
B. Bộ Tài chính.
C. Bộ Nội vụ.
D. Văn phòng Chính phủ.

7. Thời hiệu khiếu nại quyết định hành chính là bao lâu?

A. 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định hoặc biết được quyết định.
B. 60 ngày kể từ ngày nhận được quyết định hoặc biết được quyết định.
C. 90 ngày kể từ ngày nhận được quyết định hoặc biết được quyết định.
D. 1 năm kể từ ngày nhận được quyết định hoặc biết được quyết định.

8. Tố cáo hành chính là gì?

A. Việc công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất kỳ ai.
B. Việc công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của cán bộ, công chức gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức.
C. Việc công dân đề nghị cơ quan nhà nước xem xét lại quyết định hành chính.
D. Việc công dân yêu cầu cơ quan nhà nước giải quyết tranh chấp dân sự.

9. Chức năng nào sau đây không thuộc chức năng của hành chính nhà nước?

A. Chức năng lập quy.
B. Chức năng chấp hành.
C. Chức năng điều hành.
D. Chức năng xét xử.

10. Khi nào thì một quyết định hành chính có hiệu lực thi hành?

A. Khi được ban hành.
B. Khi được công bố hoặc niêm yết công khai.
C. Khi được gửi đến đối tượng thi hành.
D. Khi có chữ ký của người có thẩm quyền và được đóng dấu.

11. Mục đích của việc xử lý vi phạm hành chính là gì?

A. Trừng phạt người vi phạm.
B. Răn đe, giáo dục người vi phạm và phòng ngừa các vi phạm khác.
C. Bồi thường thiệt hại.
D. Khôi phục lại trật tự quản lý hành chính.

12. Biện pháp khắc phục hậu quả nào sau đây thường được áp dụng trong xử lý vi phạm hành chính?

A. Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu.
B. Buộc bồi thường thiệt hại.
C. Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường.
D. Tất cả các biện pháp trên.

13. Theo Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2019), hình thức kỷ luật nào sau đây áp dụng đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý?

A. Khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương.
B. Khiển trách, cảnh cáo, giáng chức, cách chức.
C. Cảnh cáo, buộc thôi việc.
D. Khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, buộc thôi việc.

14. Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết tố cáo đối với hành vi vi phạm pháp luật của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh?

A. Thanh tra Chính phủ.
B. Thủ tướng Chính phủ.
C. Quốc hội.
D. Ủy ban Kiểm tra Trung ương.

15. Đối tượng nào sau đây không phải là chủ thể của quan hệ pháp luật hành chính?

A. Cá nhân.
B. Doanh nghiệp.
C. Cơ quan nhà nước.
D. Tổ chức chính trị - xã hội.

16. Đâu không phải là một hình thức kỷ luật đối với cán bộ, công chức vi phạm?

A. Khiển trách.
B. Cảnh cáo.
C. Hạ bậc lương.
D. Tịch thu tài sản.

17. Khiếu nại hành chính là gì?

A. Việc công dân đề nghị cơ quan nhà nước xem xét lại quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính mà họ cho là đúng.
B. Việc công dân đề nghị cơ quan nhà nước xem xét lại quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính mà họ cho là trái pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
C. Việc công dân báo cáo về các hành vi vi phạm pháp luật của cán bộ, công chức.
D. Việc công dân tố cáo về các hành vi tham nhũng của cán bộ, công chức.

18. Cơ quan nào có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra việc thực hiện pháp luật hành chính?

A. Viện kiểm sát nhân dân.
B. Tòa án nhân dân.
C. Thanh tra Chính phủ và thanh tra các cấp.
D. Quốc hội.

19. Vi phạm hành chính là gì?

A. Hành vi trái pháp luật, có lỗi do cá nhân, tổ chức thực hiện, xâm phạm đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
B. Hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cao cho xã hội.
C. Hành vi xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của người khác.
D. Hành vi vi phạm nghĩa vụ hợp đồng.

20. Hình thức xử phạt nào sau đây không áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính?

A. Cảnh cáo.
B. Phạt tiền.
C. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
D. Tử hình.

21. Thế nào là hành chính công?

A. Là hoạt động của các cơ quan nhà nước nhằm thực hiện chức năng lập pháp.
B. Là hoạt động của các cơ quan nhà nước nhằm thực hiện chức năng tư pháp.
C. Là hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước nhằm thực hiện chức năng chấp hành và điều hành.
D. Là hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội.

22. Hành vi nào sau đây là hành vi vi phạm pháp luật hành chính?

A. Vượt đèn đỏ khi tham gia giao thông.
B. Kinh doanh không có giấy phép.
C. Xây dựng nhà trái phép.
D. Tất cả các hành vi trên.

23. Hành vi nào sau đây không phải là hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động khiếu nại, tố cáo?

A. Cản trở, gây khó khăn cho người khiếu nại, tố cáo.
B. Tiết lộ thông tin về người khiếu nại, tố cáo.
C. Báo cáo sai sự thật về nội dung khiếu nại, tố cáo.
D. Khiếu nại vượt cấp.

24. Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện?

A. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
B. Chánh Thanh tra tỉnh.
C. Ủy ban nhân dân cấp huyện.
D. Thanh tra huyện.

25. Nguyên tắc nào sau đây không phải là nguyên tắc cơ bản của tổ chức và hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước?

A. Nguyên tắc tập trung dân chủ.
B. Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa.
C. Nguyên tắc bình đẳng giới.
D. Nguyên tắc Đảng lãnh đạo.

26. Theo Luật Cán bộ, công chức, cán bộ, công chức phải có những nghĩa vụ nào?

A. Trung thành với Nhà nước, bảo vệ bí mật nhà nước.
B. Chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
C. Tận tụy phục vụ nhân dân.
D. Tất cả các nghĩa vụ trên.

27. Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2019), cơ quan nào có thẩm quyền bầu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh?

A. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
B. Thủ tướng Chính phủ.
C. Bộ Nội vụ.
D. Chính phủ.

28. Trong trường hợp nào thì quyết định hành chính bị coi là trái pháp luật?

A. Không đúng thẩm quyền, không đúng nội dung, không đúng trình tự, thủ tục.
B. Chỉ cần không đúng thẩm quyền.
C. Chỉ cần không đúng nội dung.
D. Chỉ cần không đúng trình tự, thủ tục.

29. Đối tượng nào có quyền khiếu nại quyết định hành chính?

A. Chỉ công dân Việt Nam.
B. Chỉ tổ chức Việt Nam.
C. Cá nhân, tổ chức bị ảnh hưởng trực tiếp bởi quyết định hành chính.
D. Bất kỳ ai quan tâm đến quyết định hành chính.

30. Theo quy định của Luật Khiếu nại, thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu là bao lâu?

A. Không quá 30 ngày.
B. Không quá 45 ngày.
C. Không quá 60 ngày.
D. Không quá 90 ngày.

1 / 30

Category: Luật Hành Chính

Tags: Bộ đề 4

1. Thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quy định như thế nào?

2 / 30

Category: Luật Hành Chính

Tags: Bộ đề 4

2. Quyết định hành chính là gì?

3 / 30

Category: Luật Hành Chính

Tags: Bộ đề 4

3. Nguyên tắc nào sau đây là quan trọng nhất trong hoạt động của nền hành chính nhà nước?

4 / 30

Category: Luật Hành Chính

Tags: Bộ đề 4

4. Văn bản nào sau đây không phải là văn bản quy phạm pháp luật?

5 / 30

Category: Luật Hành Chính

Tags: Bộ đề 4

5. Theo Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 (sửa đổi, bổ sung năm 2020), thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ là bao lâu?

6 / 30

Category: Luật Hành Chính

Tags: Bộ đề 4

6. Trong hệ thống hành chính nhà nước Việt Nam, cơ quan nào có chức năng quản lý nhà nước về công tác tổ chức bộ máy?

7 / 30

Category: Luật Hành Chính

Tags: Bộ đề 4

7. Thời hiệu khiếu nại quyết định hành chính là bao lâu?

8 / 30

Category: Luật Hành Chính

Tags: Bộ đề 4

8. Tố cáo hành chính là gì?

9 / 30

Category: Luật Hành Chính

Tags: Bộ đề 4

9. Chức năng nào sau đây không thuộc chức năng của hành chính nhà nước?

10 / 30

Category: Luật Hành Chính

Tags: Bộ đề 4

10. Khi nào thì một quyết định hành chính có hiệu lực thi hành?

11 / 30

Category: Luật Hành Chính

Tags: Bộ đề 4

11. Mục đích của việc xử lý vi phạm hành chính là gì?

12 / 30

Category: Luật Hành Chính

Tags: Bộ đề 4

12. Biện pháp khắc phục hậu quả nào sau đây thường được áp dụng trong xử lý vi phạm hành chính?

13 / 30

Category: Luật Hành Chính

Tags: Bộ đề 4

13. Theo Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2019), hình thức kỷ luật nào sau đây áp dụng đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý?

14 / 30

Category: Luật Hành Chính

Tags: Bộ đề 4

14. Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết tố cáo đối với hành vi vi phạm pháp luật của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh?

15 / 30

Category: Luật Hành Chính

Tags: Bộ đề 4

15. Đối tượng nào sau đây không phải là chủ thể của quan hệ pháp luật hành chính?

16 / 30

Category: Luật Hành Chính

Tags: Bộ đề 4

16. Đâu không phải là một hình thức kỷ luật đối với cán bộ, công chức vi phạm?

17 / 30

Category: Luật Hành Chính

Tags: Bộ đề 4

17. Khiếu nại hành chính là gì?

18 / 30

Category: Luật Hành Chính

Tags: Bộ đề 4

18. Cơ quan nào có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra việc thực hiện pháp luật hành chính?

19 / 30

Category: Luật Hành Chính

Tags: Bộ đề 4

19. Vi phạm hành chính là gì?

20 / 30

Category: Luật Hành Chính

Tags: Bộ đề 4

20. Hình thức xử phạt nào sau đây không áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính?

21 / 30

Category: Luật Hành Chính

Tags: Bộ đề 4

21. Thế nào là hành chính công?

22 / 30

Category: Luật Hành Chính

Tags: Bộ đề 4

22. Hành vi nào sau đây là hành vi vi phạm pháp luật hành chính?

23 / 30

Category: Luật Hành Chính

Tags: Bộ đề 4

23. Hành vi nào sau đây không phải là hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động khiếu nại, tố cáo?

24 / 30

Category: Luật Hành Chính

Tags: Bộ đề 4

24. Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện?

25 / 30

Category: Luật Hành Chính

Tags: Bộ đề 4

25. Nguyên tắc nào sau đây không phải là nguyên tắc cơ bản của tổ chức và hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước?

26 / 30

Category: Luật Hành Chính

Tags: Bộ đề 4

26. Theo Luật Cán bộ, công chức, cán bộ, công chức phải có những nghĩa vụ nào?

27 / 30

Category: Luật Hành Chính

Tags: Bộ đề 4

27. Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2019), cơ quan nào có thẩm quyền bầu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh?

28 / 30

Category: Luật Hành Chính

Tags: Bộ đề 4

28. Trong trường hợp nào thì quyết định hành chính bị coi là trái pháp luật?

29 / 30

Category: Luật Hành Chính

Tags: Bộ đề 4

29. Đối tượng nào có quyền khiếu nại quyết định hành chính?

30 / 30

Category: Luật Hành Chính

Tags: Bộ đề 4

30. Theo quy định của Luật Khiếu nại, thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu là bao lâu?