1. Theo Luật Phá sản, thời hạn để chủ nợ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản kể từ khi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán là bao lâu?
A. Không có quy định về thời hạn.
B. 03 tháng.
C. 06 tháng.
D. 01 năm.
2. Hành vi nào sau đây bị cấm kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản?
A. Thực hiện các giao dịch bảo đảm có tài sản của doanh nghiệp.
B. Thanh toán các khoản nợ không có bảo đảm.
C. Chuyển nhượng cổ phần trong công ty.
D. Tặng cho tài sản cho bất kỳ cá nhân, tổ chức nào.
3. Theo Luật Phá sản, thời hạn tối đa để thực hiện thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh là bao lâu?
A. Không quá 1 năm.
B. Không quá 2 năm.
C. Không quá 3 năm.
D. Không có quy định về thời hạn.
4. Theo Luật Phá sản, nếu doanh nghiệp đã thực hiện các giao dịch nhằm tẩu tán tài sản trước khi mở thủ tục phá sản, Tòa án có quyền gì?
A. Tòa án không có quyền can thiệp vào các giao dịch này.
B. Tòa án có quyền tuyên bố các giao dịch đó vô hiệu và thu hồi tài sản.
C. Tòa án có quyền phạt hành chính doanh nghiệp.
D. Tòa án có quyền yêu cầu doanh nghiệp bồi thường thiệt hại cho chủ nợ.
5. Trong thủ tục phá sản, ai có trách nhiệm xác định giá trị tài sản của doanh nghiệp?
A. Chủ doanh nghiệp.
B. Quản tài viên hoặc doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
C. Tòa án.
D. Cơ quan thẩm định giá độc lập.
6. Theo Luật Phá sản, tài sản nào sau đây của doanh nghiệp không được đưa vào khối tài sản để thanh lý?
A. Tất cả các tài sản đều được đưa vào khối tài sản để thanh lý.
B. Tài sản phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
C. Tài sản thuộc sở hữu của người khác.
D. Tài sản đã được thế chấp.
7. Trong trường hợp nào, Tòa án có quyền yêu cầu doanh nghiệp thực hiện kiểm toán độc lập?
A. Khi doanh nghiệp có dấu hiệu gian lận.
B. Khi chủ nợ yêu cầu.
C. Khi Tòa án thấy cần thiết để xác minh tình hình tài chính của doanh nghiệp.
D. Tất cả các trường hợp trên.
8. Theo Luật Phá sản, ai là người có quyền đề xuất phương án phục hồi hoạt động kinh doanh?
A. Chỉ chủ doanh nghiệp.
B. Chỉ Quản tài viên.
C. Chủ doanh nghiệp hoặc Quản tài viên.
D. Chủ nợ.
9. Theo Luật Phá sản 2014, ai là người có trách nhiệm quản lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán trong giai đoạn trước khi có quyết định mở thủ tục phá sản?
A. Chủ doanh nghiệp hoặc người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp, hợp tác xã.
B. Quản tài viên hoặc doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
C. Tòa án nhân dân.
D. Đại diện của chủ nợ.
10. Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa thủ tục phá sản và thủ tục giải thể doanh nghiệp?
A. Thủ tục phá sản chỉ áp dụng cho công ty cổ phần, còn giải thể áp dụng cho mọi loại hình doanh nghiệp.
B. Thủ tục phá sản là tự nguyện, còn giải thể là bắt buộc.
C. Thủ tục phá sản áp dụng khi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán, còn giải thể là khi doanh nghiệp không muốn tiếp tục hoạt động.
D. Thủ tục phá sản do cơ quan quản lý nhà nước thực hiện, còn giải thể do doanh nghiệp tự thực hiện.
11. Trong giai đoạn nào của thủ tục phá sản, doanh nghiệp mất khả năng thanh toán có thể đề xuất phương án phục hồi hoạt động kinh doanh?
A. Sau khi có quyết định tuyên bố phá sản.
B. Trước khi có quyết định mở thủ tục phá sản.
C. Trong quá trình Hội nghị chủ nợ.
D. Sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản nhưng trước khi có quyết định tuyên bố phá sản.
12. Trong trường hợp nào sau đây, Tòa án có thể ra quyết định đình chỉ thủ tục phá sản?
A. Doanh nghiệp không còn khả năng thanh toán.
B. Doanh nghiệp vẫn còn khả năng thanh toán một phần nợ.
C. Các chủ nợ đồng ý đình chỉ thủ tục phá sản.
D. Doanh nghiệp cam kết trả hết nợ trong thời hạn nhất định.
13. Theo Luật Phá sản 2014, nghĩa vụ tài sản nào sau đây được ưu tiên thanh toán cao nhất khi doanh nghiệp, hợp tác xã bị tuyên bố phá sản?
A. Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với người lao động.
B. Các khoản nợ có bảo đảm.
C. Các khoản thuế, các khoản phải nộp vào ngân sách nhà nước.
D. Các khoản nợ không có bảo đảm.
14. Nếu một thành viên hợp danh của công ty hợp danh chết, thủ tục phá sản công ty hợp danh được xử lý như thế nào?
A. Thủ tục phá sản đương nhiên chấm dứt.
B. Thủ tục phá sản vẫn tiếp tục nếu các thành viên hợp danh còn lại đồng ý.
C. Thủ tục phá sản phải được mở lại từ đầu.
D. Tòa án sẽ chỉ định người thừa kế của thành viên hợp danh đã chết tiếp tục tham gia thủ tục phá sản.
15. Theo Luật Phá sản 2014, đối tượng nào sau đây không được quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản?
A. Người lao động được trả lương, người đại diện công đoàn.
B. Chủ nợ không có bảo đảm, chủ nợ có bảo đảm một phần.
C. Doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán.
D. Cổ đông sở hữu ít nhất 20% cổ phần phổ thông trong thời gian liên tục ít nhất 06 tháng.
16. Theo Luật Phá sản 2014, ai có quyền triệu tập Hội nghị chủ nợ lần đầu?
A. Chủ doanh nghiệp.
B. Quản tài viên hoặc doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
C. Tòa án nhân dân.
D. Đại diện của chủ nợ lớn nhất.
17. Theo Luật Phá sản, việc bán đấu giá tài sản của doanh nghiệp phá sản phải tuân thủ nguyên tắc nào?
A. Bán cho người trả giá cao nhất.
B. Bán cho người thân của chủ doanh nghiệp.
C. Bán với giá thấp hơn giá thị trường để thu hồi vốn nhanh.
D. Bán theo chỉ định của Tòa án.
18. Mục đích chính của thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh trong Luật Phá sản là gì?
A. Để doanh nghiệp, hợp tác xã thanh lý tài sản nhanh chóng.
B. Để chủ nợ thu hồi được tối đa các khoản nợ.
C. Để doanh nghiệp, hợp tác xã khôi phục khả năng thanh toán và tiếp tục hoạt động kinh doanh.
D. Để các cơ quan nhà nước thu hồi thuế.
19. Hậu quả pháp lý nào sau đây xảy ra khi Tòa án ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp phá sản?
A. Doanh nghiệp chấm dứt hoạt động kinh doanh.
B. Doanh nghiệp được tiếp tục hoạt động kinh doanh dưới sự giám sát của Tòa án.
C. Doanh nghiệp được tái cơ cấu lại hoạt động kinh doanh.
D. Doanh nghiệp được hưởng các chính sách ưu đãi của nhà nước.
20. Theo Luật Phá sản, hành vi nào sau đây của chủ doanh nghiệp có thể bị coi là hành vi trốn tránh nghĩa vụ trả nợ?
A. Chuyển nhượng tài sản cho người thân với giá thấp hơn giá thị trường.
B. Đầu tư vào một dự án kinh doanh mới có rủi ro cao.
C. Vay thêm tiền để trả nợ cũ.
D. Tất cả các hành vi trên.
21. So sánh quyền và nghĩa vụ của Quản tài viên và Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản trong thủ tục phá sản.
A. Quản tài viên có quyền hạn rộng hơn Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
B. Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản có quyền hạn rộng hơn Quản tài viên.
C. Quyền và nghĩa vụ của Quản tài viên và Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản là tương đương.
D. Quản tài viên chỉ có quyền quản lý tài sản, còn Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản có quyền thanh lý tài sản.
22. Trong trường hợp nào sau đây, Hội nghị chủ nợ có quyền yêu cầu thay đổi Quản tài viên?
A. Khi Quản tài viên không đáp ứng được yêu cầu về chuyên môn.
B. Khi Quản tài viên có quan hệ thân thích với chủ doanh nghiệp.
C. Khi Quản tài viên vi phạm nghĩa vụ của mình.
D. Tất cả các trường hợp trên.
23. Trong trường hợp nào sau đây, Tòa án sẽ ra quyết định mở thủ tục phá sản?
A. Khi doanh nghiệp có dấu hiệu mất khả năng thanh toán.
B. Khi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán và không có tài sản để thanh toán.
C. Khi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán và chủ nợ yêu cầu.
D. Khi doanh nghiệp mất khả năng thanh toán và không thực hiện nghĩa vụ thanh toán nợ trong thời hạn quy định.
24. Thứ tự phân chia tài sản trong thủ tục phá sản được quy định như thế nào theo Luật Phá sản 2014?
A. Nợ có đảm bảo, chi phí phá sản, lương người lao động, thuế, nợ không đảm bảo.
B. Chi phí phá sản, lương người lao động, nợ có đảm bảo, thuế, nợ không đảm bảo.
C. Chi phí phá sản, lương người lao động, thuế, nợ có đảm bảo, nợ không đảm bảo.
D. Lương người lao động, chi phí phá sản, nợ có đảm bảo, thuế, nợ không đảm bảo.
25. Trong trường hợp nào sau đây, Quản tài viên có thể bị thay đổi?
A. Quản tài viên không hoàn thành nhiệm vụ được giao.
B. Quản tài viên bị ốm đau.
C. Quản tài viên tự ý xin thôi việc.
D. Tất cả các trường hợp trên.
26. Nếu một doanh nghiệp có cả nợ có bảo đảm và nợ không có bảo đảm, việc thanh toán nợ được thực hiện như thế nào?
A. Thanh toán nợ không có bảo đảm trước.
B. Thanh toán nợ có bảo đảm trước bằng tài sản bảo đảm, phần còn lại (nếu có) được thanh toán như nợ không có bảo đảm.
C. Thanh toán đồng thời cả hai loại nợ.
D. Do Tòa án quyết định.
27. Theo Luật Phá sản 2014, điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện để một doanh nghiệp bị coi là mất khả năng thanh toán?
A. Không thanh toán khoản nợ đến hạn trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán.
B. Không có đủ tài sản để thanh toán các khoản nợ.
C. Đã bị Tòa án tuyên bố phá sản ở một quốc gia khác.
D. Không có khả năng thanh toán các khoản nợ khi đến hạn.
28. Quyết định tuyên bố phá sản của Tòa án có thể bị kháng cáo, kháng nghị không?
A. Không, quyết định này là chung thẩm.
B. Có, theo thủ tục phúc thẩm.
C. Chỉ Viện kiểm sát có quyền kháng nghị.
D. Chỉ người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản có quyền kháng cáo.
29. Hệ quả pháp lý nào xảy ra đối với các hợp đồng đang có hiệu lực của doanh nghiệp khi Tòa án ra quyết định tuyên bố phá sản?
A. Tất cả các hợp đồng đều chấm dứt hiệu lực.
B. Các hợp đồng vẫn tiếp tục có hiệu lực.
C. Quản tài viên có quyền quyết định chấm dứt hoặc tiếp tục thực hiện các hợp đồng.
D. Tòa án quyết định các hợp đồng nào tiếp tục có hiệu lực.
30. Trong trường hợp nào sau đây, Tòa án nhân dân có thẩm quyền ra quyết định đình chỉ thủ tục phá sản?
A. Doanh nghiệp, hợp tác xã không còn tài sản để thanh toán chi phí phá sản.
B. Người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản rút lại đơn yêu cầu.
C. Doanh nghiệp, hợp tác xã phục hồi được khả năng thanh toán.
D. Có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc giải thể doanh nghiệp, hợp tác xã.