1. Trong trường hợp có tranh chấp hợp đồng thương mại, cơ quan nào sau đây có thẩm quyền giải quyết?
A. Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
B. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
C. Sở Công Thương.
D. Hiệp hội ngành nghề.
2. Theo Luật Thương mại, quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng mua bán hàng hóa được xác định chủ yếu dựa trên yếu tố nào?
A. Quy định của pháp luật.
B. Thỏa thuận của các bên.
C. Thông lệ quốc tế.
D. Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Điều kiện nào sau đây là bắt buộc để một thương nhân được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh?
A. Có vốn điều lệ tối thiểu theo quy định.
B. Có kinh nghiệm quản lý ít nhất 3 năm.
C. Đáp ứng các điều kiện về an toàn vệ sinh thực phẩm, phòng cháy chữa cháy (nếu có).
D. Có ít nhất 10 nhân viên chính thức.
4. Theo Luật Thương mại, hành vi nào sau đây được coi là hành vi cạnh tranh không lành mạnh?
A. So sánh sản phẩm của mình với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.
B. Bán hàng khuyến mại theo quy định của pháp luật.
C. Xâm phạm bí mật kinh doanh của doanh nghiệp khác.
D. Giảm giá bán sản phẩm.
5. Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện để hàng hóa được coi là có xuất xứ Việt Nam theo quy định của pháp luật?
A. Hàng hóa được sản xuất toàn bộ tại Việt Nam.
B. Hàng hóa trải qua công đoạn chế biến cơ bản cuối cùng tại Việt Nam.
C. Hàng hóa sử dụng nguyên liệu nhập khẩu từ nước ngoài.
D. Hàng hóa đáp ứng quy tắc xuất xứ cụ thể theo quy định.
6. Hành vi nào sau đây cấu thành vi phạm về cạnh tranh không lành mạnh theo Luật Cạnh tranh?
A. Bán hàng với giá thấp hơn giá thành.
B. Quảng cáo sản phẩm một cách trung thực.
C. Tuyển dụng nhân viên từ đối thủ cạnh tranh.
D. Nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới.
7. Theo Luật Thương mại, đâu không phải là một hình thức của xúc tiến thương mại?
A. Tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại.
B. Khuyến mại.
C. Quảng cáo thương mại.
D. Bán hàng trả góp.
8. Theo Luật Thương mại, hành vi nào sau đây được coi là hành vi cạnh tranh không lành mạnh liên quan đến bí mật kinh doanh?
A. Tuyển dụng nhân viên có kinh nghiệm.
B. Sử dụng thông tin đại chúng.
C. Thu thập và sử dụng trái phép thông tin bí mật của đối thủ cạnh tranh.
D. Nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới.
9. Theo Luật Thương mại, đâu là một trong những điều kiện để một hàng hóa được coi là hàng hóa có xuất xứ Việt Nam?
A. Được sản xuất bằng công nghệ hiện đại.
B. Sử dụng nguyên liệu nhập khẩu từ các nước phát triển.
C. Trải qua công đoạn chế biến cơ bản cuối cùng tại Việt Nam.
D. Có giá trị gia tăng cao.
10. Theo Luật Thương mại, trong trường hợp nào thì thương nhân được quyền tạm ngừng thực hiện hợp đồng?
A. Khi có sự thay đổi về giá cả thị trường.
B. Khi đối tác vi phạm hợp đồng.
C. Khi có khó khăn về tài chính.
D. Khi có sự kiện bất khả kháng.
11. Theo Luật Thương mại, đâu là một trong những hình thức trọng tài thương mại?
A. Trọng tài vụ việc.
B. Trọng tài nhà nước.
C. Trọng tài hành chính.
D. Trọng tài quân sự.
12. Theo quy định của Luật Thương mại, hành vi nào sau đây bị cấm trong hoạt động thương mại?
A. Bán hàng hóa có chất lượng cao.
B. Bán hàng hóa đúng giá niêm yết.
C. Kinh doanh hàng giả, hàng nhái.
D. Kinh doanh các mặt hàng được phép kinh doanh.
13. Theo Luật Thương mại 2005, hành vi nào sau đây được xem là khuyến mại?
A. Chào hàng sản phẩm mới qua email.
B. Giảm giá trực tiếp cho khách hàng mua sản phẩm trong thời gian nhất định.
C. Tổ chức hội chợ thương mại để giới thiệu sản phẩm.
D. Bán hàng đa cấp.
14. Theo Luật Thương mại 2005, trong trường hợp nào thì thương nhân bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh?
A. Khi thương nhân thay đổi địa chỉ trụ sở chính.
B. Khi thương nhân tạm ngừng kinh doanh.
C. Khi thương nhân kinh doanh ngành nghề bị cấm.
D. Khi thương nhân thay đổi người đại diện theo pháp luật.
15. Theo Luật Thương mại, hành vi nào sau đây không được coi là hành vi vi phạm pháp luật về thương mại điện tử?
A. Xâm nhập trái phép vào hệ thống thông tin của người khác.
B. Giả mạo thông tin về hàng hóa, dịch vụ.
C. Thu thập và sử dụng thông tin cá nhân của người tiêu dùng khi chưa được sự đồng ý.
D. Cung cấp thông tin đầy đủ và chính xác về hàng hóa, dịch vụ.
16. Theo Luật Thương mại 2005, biện pháp nào sau đây không được coi là biện pháp tự vệ trong thương mại?
A. Áp dụng thuế chống bán phá giá.
B. Áp dụng thuế chống trợ cấp.
C. Áp dụng biện pháp hạn ngạch nhập khẩu.
D. Cấm vận thương mại.
17. Theo Luật Thương mại, đâu là một trong những nghĩa vụ của thương nhân khi thực hiện hoạt động khuyến mại?
A. Thông báo cho tất cả các đối thủ cạnh tranh.
B. Thực hiện đúng chương trình khuyến mại đã thông báo.
C. Báo cáo kết quả khuyến mại cho cơ quan quản lý nhà nước.
D. Bảo đảm lợi nhuận cho người tiêu dùng.
18. Theo Luật Thương mại, trong trường hợp nào thì thương nhân được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng?
A. Khi đối tác chậm thanh toán.
B. Khi đối tác không thực hiện đúng nghĩa vụ bảo hành.
C. Khi đối tác vi phạm nghiêm trọng hợp đồng.
D. Khi có sự thay đổi về chính sách kinh tế.
19. Theo Luật Thương mại, đâu là một trong những điều kiện để một thương nhân được coi là phá sản?
A. Không có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn.
B. Mất khả năng cạnh tranh trên thị trường.
C. Gặp khó khăn về tài chính tạm thời.
D. Bị đối thủ cạnh tranh kiện.
20. Trong Luật Thương mại, khái niệm "nghĩa vụ bảo hành" được hiểu như thế nào?
A. Nghĩa vụ của người bán về việc đảm bảo chất lượng hàng hóa trong một thời gian nhất định sau khi bán.
B. Nghĩa vụ của người mua về việc thanh toán đầy đủ và đúng hạn.
C. Nghĩa vụ của bên vận chuyển về việc giao hàng an toàn.
D. Nghĩa vụ của bên bảo hiểm về việc bồi thường thiệt hại.
21. Hành vi nào sau đây không được coi là hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ trong hoạt động thương mại?
A. Sản xuất hàng giả.
B. Bán hàng hóa nhập lậu.
C. Sử dụng nhãn hiệu đã được bảo hộ mà không được phép.
D. Sao chép kiểu dáng công nghiệp đã được bảo hộ.
22. Theo Luật Thương mại, đâu là một trong những biện pháp giải quyết tranh chấp thương mại?
A. Biểu tình.
B. Đình công.
C. Thương lượng, hòa giải.
D. Tẩy chay sản phẩm.
23. Theo Luật Thương mại 2005, khi nào một hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế được coi là vô hiệu?
A. Khi một trong các bên vi phạm hợp đồng.
B. Khi hàng hóa không đúng quy cách phẩm chất.
C. Khi hợp đồng vi phạm điều cấm của pháp luật.
D. Khi có sự thay đổi về chính sách thương mại của một quốc gia.
24. Trong Luật Thương mại 2005, hoạt động nào sau đây không được coi là hoạt động xúc tiến thương mại?
A. Quảng cáo thương mại.
B. Khuyến mại.
C. Tài trợ thương mại.
D. Bán phá giá.
25. Theo Luật Thương mại, đâu là đặc điểm của hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế?
A. Luôn phải lập thành văn bản.
B. Có ít nhất một bên là thương nhân nước ngoài hoặc có yếu tố nước ngoài.
C. Phải tuân thủ Incoterms.
D. Giá cả phải được quy định bằng ngoại tệ.
26. Theo Luật Thương mại, đâu là một trong những nguyên tắc cơ bản trong hoạt động thương mại?
A. Tự do thỏa thuận, bình đẳng và thiện chí.
B. Ưu tiên lợi ích của Nhà nước.
C. Bảo hộ tuyệt đối quyền lợi của người tiêu dùng.
D. Hạn chế tối đa sự can thiệp của Nhà nước.
27. Theo Luật Thương mại, đâu không phải là một trong những hình thức khuyến mại?
A. Bán hàng kèm theo phiếu mua hàng.
B. Tổ chức chương trình khách hàng thân thiết.
C. Tặng hàng hóa cho khách hàng.
D. Bán hàng đa cấp.
28. Theo Luật Thương mại 2005, chủ thể nào sau đây có quyền thực hiện hoạt động nhượng quyền thương mại?
A. Chỉ thương nhân Việt Nam.
B. Thương nhân có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
C. Bất kỳ tổ chức kinh tế nào.
D. Thương nhân được phép hoạt động nhượng quyền thương mại.
29. Theo Luật Thương mại 2005, thương nhân nước ngoài được phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam phải đáp ứng điều kiện nào sau đây?
A. Có giấy phép kinh doanh tại Việt Nam.
B. Được sự chấp thuận của Bộ Công Thương.
C. Có trụ sở chính tại Việt Nam.
D. Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực liên quan.
30. Theo Luật Thương mại, trong trường hợp nào thì hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế phải được lập thành văn bản?
A. Khi giá trị hàng hóa lớn hơn 100 triệu đồng.
B. Khi một trong các bên yêu cầu.
C. Khi pháp luật có quy định.
D. Không bắt buộc phải lập thành văn bản.