1. Trong quá trình giải quyết vụ án ly hôn, tài sản chung của vợ chồng được chia như thế nào nếu không có thỏa thuận khác?
A. Chia theo tỷ lệ 50/50.
B. Chia theo công sức đóng góp của mỗi bên.
C. Chia theo số lượng con cái mỗi bên nuôi dưỡng.
D. Do Tòa án quyết định dựa trên các yếu tố liên quan.
2. Thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ được xác định như thế nào trong trường hợp vụ án dân sự có yếu tố nước ngoài?
A. Luôn thuộc về Tòa án nơi bị đơn cư trú hoặc làm việc.
B. Do các bên đương sự thỏa thuận.
C. Theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
D. Do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định.
3. Theo quy định của Bộ luật Tố tụng Dân sự, trường hợp nào sau đây Tòa án không chấp nhận yêu cầu phản tố của bị đơn?
A. Yêu cầu phản tố không liên quan đến yêu cầu của nguyên đơn.
B. Yêu cầu phản tố để bù trừ nghĩa vụ với yêu cầu của nguyên đơn.
C. Yêu cầu phản tố được Tòa án chấp nhận.
D. Yêu cầu phản tố khác với yêu cầu của nguyên đơn.
4. Điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện để một người được làm người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự trong tố tụng dân sự?
A. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
B. Không thuộc trường hợp bị cấm làm người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự.
C. Có trình độ cử nhân luật trở lên.
D. Được đương sự hoặc người đại diện hợp pháp của đương sự mời.
5. Theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự, chi phí tố tụng bao gồm những khoản chi phí nào?
A. Chi phí giám định, định giá tài sản.
B. Chi phí luật sư.
C. Chi phí đi lại của đương sự.
D. Tất cả các chi phí liên quan đến việc giải quyết vụ án.
6. Theo quy định của Bộ luật Tố tụng Dân sự, trường hợp nào sau đây Tòa án sẽ đình chỉ giải quyết vụ án dân sự?
A. Nguyên đơn rút đơn khởi kiện và được Tòa án chấp nhận.
B. Bị đơn không có khả năng trả nợ.
C. Vụ án không có chứng cứ.
D. Thẩm phán bị bệnh.
7. Theo Luật Tố tụng Dân sự, trường hợp nào sau đây Tòa án có thể ra quyết định đưa vụ án ra xét xử lại theo thủ tục sơ thẩm?
A. Khi có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng làm ảnh hưởng đến quyền lợi của đương sự.
B. Khi có chứng cứ mới do đương sự cung cấp.
C. Khi Viện kiểm sát có kháng nghị.
D. Tất cả các trường hợp trên.
8. Trong trường hợp nào sau đây, Viện kiểm sát tham gia phiên tòa dân sự?
A. Trong tất cả các vụ án dân sự.
B. Chỉ trong các vụ án có yếu tố nước ngoài.
C. Trong các vụ án do Tòa án yêu cầu hoặc Viện kiểm sát tự mình phát hiện có vi phạm pháp luật.
D. Trong các vụ án liên quan đến tranh chấp đất đai.
9. Theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự, ai là người có quyền kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm?
A. Chỉ có đương sự.
B. Viện trưởng Viện kiểm sát.
C. Chánh án Tòa án.
D. Luật sư của đương sự.
10. Theo quy định của Luật Tố tụng Dân sự, quyết định giám đốc thẩm có hiệu lực thi hành ngay hay không?
A. Có, quyết định giám đốc thẩm có hiệu lực thi hành ngay.
B. Không, quyết định giám đốc thẩm phải được Chánh án Tòa án nhân dân tối cao phê duyệt.
C. Không, quyết định giám đốc thẩm phải được Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao phê duyệt.
D. Không, quyết định giám đốc thẩm có hiệu lực kể từ ngày Hội đồng xét xử giám đốc thẩm ra quyết định.
11. Theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự, chủ thể nào sau đây có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời?
A. Viện trưởng Viện kiểm sát.
B. Chánh án Tòa án.
C. Thẩm phán.
D. Cơ quan điều tra.
12. Trong tố tụng dân sự, việc xác định thời hiệu khởi kiện có ý nghĩa gì?
A. Để xác định thẩm quyền của Tòa án.
B. Để xác định nghĩa vụ của đương sự.
C. Để xác định quyền khởi kiện của đương sự còn hay không.
D. Để xác định thời gian giải quyết vụ án.
13. Theo Luật Tố tụng Dân sự 2015, sửa đổi, bổ sung 2024, thời hạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm vụ án dân sự đối với vụ án có tính chất phức tạp là bao lâu?
A. Không quá 4 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án.
B. Không quá 3 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án.
C. Không quá 2 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án.
D. Không quá 1 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án.
14. Theo quy định của Luật Tố tụng Dân sự, thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án dân sự được tính từ thời điểm nào?
A. Từ ngày Tòa án nhận được đơn khởi kiện.
B. Từ ngày Tòa án thụ lý vụ án.
C. Từ ngày Tòa án ra thông báo thụ lý vụ án.
D. Từ ngày Tòa án nhận được đầy đủ chứng cứ.
15. Trong tố tụng dân sự, biện pháp khẩn cấp tạm thời nào sau đây có thể được áp dụng để bảo vệ chứng cứ?
A. Kê biên tài sản của người có nghĩa vụ.
B. Phong tỏa tài khoản ngân hàng.
C. Niêm phong, quản lý chứng cứ.
D. Cấm xuất cảnh đối với người có nghĩa vụ.
16. Trong quá trình giải quyết vụ án dân sự, Thẩm phán có được quyền tự mình thu thập chứng cứ hay không?
A. Không, Thẩm phán chỉ được thu thập chứng cứ khi có yêu cầu của đương sự.
B. Có, Thẩm phán có quyền tự mình thu thập chứng cứ trong mọi trường hợp.
C. Có, nhưng chỉ trong trường hợp đương sự không thể tự mình thu thập được chứng cứ và có yêu cầu.
D. Không, việc thu thập chứng cứ là trách nhiệm duy nhất của Viện kiểm sát.
17. Trong tố tụng dân sự, người làm chứng có nghĩa vụ gì?
A. Chỉ cung cấp thông tin khi được Tòa án yêu cầu.
B. Cung cấp đầy đủ, trung thực thông tin liên quan đến vụ việc mà mình biết.
C. Bảo vệ quyền lợi cho một trong các đương sự.
D. Đưa ra ý kiến pháp lý về vụ việc.
18. Theo quy định của Luật Tố tụng Dân sự, thời gian tối đa để Tòa án cấp sơ thẩm giải quyết một vụ án dân sự là bao lâu?
A. 3 tháng.
B. 4 tháng.
C. 6 tháng.
D. 12 tháng.
19. Khi nào thì Tòa án cấp sơ thẩm phải chuyển hồ sơ vụ án và bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật cho cơ quan thi hành án dân sự?
A. Ngay sau khi bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật.
B. Sau khi hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị.
C. Sau khi nhận được đơn yêu cầu thi hành án của đương sự.
D. Theo định kỳ hàng tháng.
20. Khi một bên đương sự không đồng ý với quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm, họ có quyền thực hiện quyền gì?
A. Khiếu nại lên Chánh án Tòa án cấp sơ thẩm.
B. Kháng cáo lên Tòa án cấp phúc thẩm.
C. Yêu cầu Viện kiểm sát xem xét lại.
D. Tố cáo lên cơ quan công an.
21. Theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự hiện hành, việc hòa giải tại Tòa án có bắt buộc đối với tất cả các vụ án dân sự hay không?
A. Có, hòa giải là thủ tục bắt buộc đối với tất cả các vụ án dân sự.
B. Không, hòa giải chỉ bắt buộc đối với các vụ án tranh chấp về hôn nhân và gia đình.
C. Không, hòa giải không bắt buộc đối với các vụ án mà một trong các đương sự yêu cầu không hòa giải.
D. Có, hòa giải là thủ tục bắt buộc trừ những vụ án được quy định tại Điều 206 của Bộ luật Tố tụng Dân sự.
22. Trong trường hợp nào sau đây, người giám hộ đương nhiên của người chưa thành niên được tham gia tố tụng dân sự?
A. Khi người chưa thành niên tự mình thực hiện quyền tố tụng.
B. Khi người chưa thành niên không có người đại diện hợp pháp.
C. Khi người chưa thành niên bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
D. Khi người chưa thành niên có tranh chấp với người đại diện hợp pháp.
23. Trường hợp nào sau đây không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án theo thủ tục tố tụng dân sự?
A. Tranh chấp về quyền sở hữu tài sản.
B. Tranh chấp về hợp đồng dân sự.
C. Khiếu kiện quyết định hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
D. Tranh chấp về thừa kế.
24. Trong trường hợp nào sau đây, Hội đồng xét xử phúc thẩm có quyền sửa bản án sơ thẩm?
A. Khi có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng.
B. Khi bản án sơ thẩm không đúng với quy định của pháp luật.
C. Khi có tình tiết mới làm thay đổi nội dung vụ án.
D. Tất cả các trường hợp trên.
25. Theo quy định của Bộ luật Tố tụng Dân sự, trường hợp nào sau đây Tòa án có thể chuyển vụ án cho Tòa án khác?
A. Khi Tòa án cấp trên yêu cầu.
B. Khi Tòa án không có thẩm quyền giải quyết.
C. Khi Thẩm phán không đủ năng lực.
D. Khi đương sự yêu cầu.
26. Theo Luật Tố tụng Dân sự, thời hạn kháng cáo đối với bản án sơ thẩm của Tòa án là bao nhiêu ngày kể từ ngày tuyên án?
A. 30 ngày.
B. 15 ngày.
C. 10 ngày.
D. 7 ngày.
27. Trong tố tụng dân sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có quyền gì?
A. Chỉ được tham gia phiên tòa với tư cách là người làm chứng.
B. Được đưa ra yêu cầu độc lập.
C. Không có quyền gì.
D. Chỉ được biết thông tin về vụ án.
28. Trong tố tụng dân sự, khi nào thì Tòa án có thể tiến hành xét xử vắng mặt bị đơn?
A. Khi bị đơn vắng mặt không có lý do chính đáng sau khi đã được triệu tập hợp lệ lần thứ nhất.
B. Khi bị đơn vắng mặt không có lý do chính đáng sau khi đã được triệu tập hợp lệ lần thứ hai.
C. Khi bị đơn từ chối tham gia phiên tòa.
D. Khi bị đơn đang chấp hành hình phạt tù.
29. Theo quy định của Bộ luật Tố tụng Dân sự, đương sự có quyền tự bảo vệ hoặc nhờ người khác bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình, vậy người nào sau đây KHÔNG được làm người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự?
A. Luật sư.
B. Người có kiến thức pháp luật.
C. Thẩm phán đã từng giải quyết vụ án đó ở cấp sơ thẩm.
D. Trợ giúp viên pháp lý.
30. Theo quy định của Bộ luật Tố tụng Dân sự, người phiên dịch có quyền và nghĩa vụ gì?
A. Chỉ dịch những nội dung được Tòa án yêu cầu.
B. Dịch trung thực, khách quan, đầy đủ và kịp thời các nội dung cần dịch.
C. Đưa ra ý kiến pháp lý về vụ việc.
D. Bảo vệ quyền lợi cho một trong các đương sự.