1. Theo Luật Tố tụng hành chính, trường hợp nào sau đây được coi là căn cứ để tạm đình chỉ giải quyết vụ án hành chính?
A. Cần đợi kết quả giải quyết vụ việc khác có liên quan đến vụ án hành chính.
B. Nguyên đơn rút đơn khởi kiện.
C. Bị đơn không cung cấp chứng cứ theo yêu cầu của Tòa án.
D. Người làm chứng vắng mặt không có lý do chính đáng.
2. Theo Luật Tố tụng hành chính, trường hợp nào sau đây Tòa án trả lại đơn khởi kiện?
A. Người khởi kiện không có đầy đủ năng lực hành vi tố tụng hành chính.
B. Vụ việc không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.
C. Người khởi kiện không cung cấp đầy đủ tài liệu, chứng cứ theo yêu cầu của Tòa án.
D. Cả ba trường hợp trên.
3. Theo Luật Tố tụng hành chính, biện pháp cưỡng chế thi hành án hành chính nào sau đây được áp dụng?
A. Kê biên tài sản của người phải thi hành án.
B. Trừ vào thu nhập của người phải thi hành án.
C. Buộc thực hiện đúng nghĩa vụ theo quyết định của Tòa án.
D. Tất cả các biện pháp trên.
4. Trong quá trình giải quyết vụ án hành chính, Tòa án có thể ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời nào sau đây?
A. Cấm bị đơn xuất cảnh.
B. Phong tỏa tài khoản của bị đơn.
C. Tạm đình chỉ thi hành quyết định hành chính bị khởi kiện.
D. Bắt giữ người làm chứng không đến Tòa án theo triệu tập.
5. Theo Luật Tố tụng hành chính, trong trường hợp người khởi kiện là người chưa thành niên, ai là người đại diện theo pháp luật của người đó trong tố tụng hành chính?
A. Cha, mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp.
B. Người thân thích ruột thịt.
C. Luật sư do Tòa án chỉ định.
D. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú.
6. Theo Luật Tố tụng hành chính, trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm, Tòa án có quyền quyết định áp dụng biện pháp nào đối với người làm chứng?
A. Bắt buộc người làm chứng phải có mặt tại Tòa án.
B. Phạt tiền người làm chứng vắng mặt không có lý do chính đáng.
C. Triệu tập người làm chứng đến Tòa án.
D. Tạm giam người làm chứng để lấy lời khai.
7. Theo Luật Tố tụng hành chính, trách nhiệm chứng minh trong vụ án hành chính thuộc về ai?
A. Nguyên đơn có nghĩa vụ chứng minh quyết định hành chính, hành vi hành chính là trái pháp luật.
B. Bị đơn có nghĩa vụ chứng minh tính hợp pháp của quyết định hành chính, hành vi hành chính bị kiện.
C. Cả nguyên đơn và bị đơn đều có nghĩa vụ chứng minh.
D. Tòa án có trách nhiệm chứng minh.
8. Quyết định nào sau đây không phải là đối tượng khởi kiện vụ án hành chính theo quy định của Luật Tố tụng hành chính?
A. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
B. Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu về quyết định hành chính.
C. Quyết định hành chính trong nội bộ cơ quan nhà nước để chỉ đạo, điều hành.
D. Quyết định thu hồi đất.
9. Theo Luật Tố tụng hành chính, ai là người có quyền yêu cầu xem xét lại quyết định của Hội đồng xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm?
A. Chỉ Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
B. Chỉ Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
C. Đương sự hoặc người đại diện hợp pháp của đương sự.
D. Không ai có quyền yêu cầu xem xét lại.
10. Theo Luật Tố tụng hành chính, khi nào thì bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật?
A. Ngay sau khi tuyên án.
B. Sau 15 ngày kể từ ngày tuyên án.
C. Khi hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị mà không có kháng cáo, kháng nghị.
D. Khi được Chánh án Tòa án xác nhận.
11. Theo Luật Tố tụng hành chính, trong trường hợp nào sau đây, Tòa án có thể tiến hành đối thoại giữa các đương sự?
A. Khi có yêu cầu của một trong các đương sự.
B. Khi có sự đồng ý của tất cả các đương sự.
C. Khi vụ án có tính chất phức tạp, liên quan đến nhiều người.
D. Khi Tòa án xét thấy cần thiết để làm rõ các tình tiết của vụ án.
12. Theo quy định của Luật Tố tụng hành chính, ai là người có thẩm quyền ra quyết định thi hành án hành chính?
A. Chánh án Tòa án đã xét xử sơ thẩm.
B. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có cơ quan phải thi hành án.
C. Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự.
D. Người đứng đầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
13. Trong Luật Tố tụng hành chính, trường hợp nào sau đây được coi là căn cứ để kháng nghị giám đốc thẩm?
A. Có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự.
B. Đương sự xuất trình được chứng cứ mới.
C. Người làm chứng thay đổi lời khai.
D. Thẩm phán tham gia xét xử vụ án trước đó đã bị kỷ luật.
14. Theo quy định của Luật Tố tụng hành chính, thời hạn kháng cáo đối với bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án là bao nhiêu ngày kể từ ngày tuyên án?
A. 07 ngày.
B. 10 ngày.
C. 15 ngày.
D. 30 ngày.
15. Theo Luật Tố tụng hành chính, thời hạn để người phải thi hành án hành chính tự nguyện thi hành án là bao nhiêu ngày, kể từ ngày nhận được quyết định thi hành án?
A. 05 ngày.
B. 10 ngày.
C. 15 ngày.
D. 30 ngày.
16. Theo Luật Tố tụng hành chính, việc kiểm sát việc tuân thủ pháp luật trong tố tụng hành chính thuộc trách nhiệm của cơ quan nào?
A. Tòa án nhân dân.
B. Viện kiểm sát nhân dân.
C. Cơ quan điều tra.
D. Thanh tra nhà nước.
17. Theo Luật Tố tụng hành chính, trong trường hợp nào thì việc giải quyết vụ án hành chính có thể được tiến hành bằng hình thức trực tuyến?
A. Khi có yêu cầu của một trong các đương sự.
B. Khi có sự đồng ý của tất cả các đương sự và đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật chất, kỹ thuật.
C. Khi vụ án có tính chất phức tạp, liên quan đến nhiều người.
D. Khi Tòa án xét thấy cần thiết để tiết kiệm thời gian và chi phí.
18. Theo Luật Tố tụng hành chính, người phiên dịch có nghĩa vụ gì trong quá trình tố tụng?
A. Chỉ dịch những nội dung do Tòa án yêu cầu.
B. Dịch trung thực, khách quan, đầy đủ và kịp thời.
C. Bảo mật thông tin về vụ án.
D. Cả hai đáp án B và C.
19. Theo Luật Tố tụng hành chính, trong quá trình giải quyết vụ án, Tòa án có thể trưng cầu giám định trong trường hợp nào?
A. Khi có yêu cầu của một trong các đương sự.
B. Khi Tòa án xét thấy cần thiết để làm rõ các tình tiết của vụ án.
C. Khi vụ án liên quan đến nhiều lĩnh vực chuyên môn khác nhau.
D. Tất cả các trường hợp trên.
20. Theo quy định của Luật Tố tụng hành chính, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự có quyền nào sau đây?
A. Tự mình thu thập chứng cứ để cung cấp cho Tòa án.
B. Thay mặt đương sự thực hiện tất cả các quyền và nghĩa vụ tố tụng.
C. Được gặp gỡ, hỏi người làm chứng và những người khác biết các tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ án sau khi được Tòa án chấp nhận.
D. Yêu cầu Tòa án triệu tập người làm chứng mà không cần sự đồng ý của đương sự.
21. Theo Luật Tố tụng hành chính, trường hợp nào sau đây thì Tòa án ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính?
A. Nguyên đơn không nộp tiền tạm ứng án phí.
B. Bị đơn không chấp hành quyết định của Tòa án.
C. Nguyên đơn rút đơn khởi kiện và được Tòa án chấp nhận.
D. Người làm chứng từ chối khai báo.
22. Theo Luật Tố tụng hành chính, thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án hành chính là bao lâu?
A. 02 tháng.
B. 03 tháng.
C. 04 tháng.
D. 06 tháng.
23. Theo Luật Tố tụng hành chính, trường hợp nào sau đây thì người tham gia tố tụng hành chính có quyền yêu cầu thay đổi người tiến hành tố tụng?
A. Khi có căn cứ cho rằng người tiến hành tố tụng không vô tư trong khi thực hiện nhiệm vụ.
B. Khi người tiến hành tố tụng không đủ năng lực chuyên môn.
C. Khi người tiến hành tố tụng có quan hệ họ hàng với một trong các đương sự.
D. Tất cả các trường hợp trên.
24. Theo Luật Tố tụng hành chính, Hội đồng xét xử phúc thẩm vụ án hành chính gồm bao nhiêu Thẩm phán?
A. Một Thẩm phán và hai Hội thẩm nhân dân.
B. Hai Thẩm phán và một Hội thẩm nhân dân.
C. Ba Thẩm phán.
D. Một Thẩm phán.
25. Theo quy định của Luật Tố tụng hành chính, chủ thể nào sau đây có quyền kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án?
A. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện.
B. Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
C. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh.
D. Chánh thanh tra tỉnh.
26. Theo Luật Tố tụng hành chính, khi xét xử phúc thẩm, Tòa án có quyền ra quyết định nào sau đây đối với bản án sơ thẩm?
A. Giữ nguyên bản án sơ thẩm.
B. Sửa một phần hoặc toàn bộ bản án sơ thẩm.
C. Hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ giải quyết vụ án.
D. Tất cả các đáp án trên.
27. Theo Luật Tố tụng hành chính, cơ quan nào có trách nhiệm thi hành bản án, quyết định của Tòa án về vụ án hành chính?
A. Cơ quan thi hành án dân sự.
B. Cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền.
C. Tòa án đã xét xử vụ án đó.
D. Viện kiểm sát nhân dân.
28. Theo Luật Tố tụng hành chính năm 2015, thời hiệu khởi kiện đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính là bao nhiêu, kể từ ngày nhận được hoặc biết được quyết định hành chính, hành vi hành chính?
A. 01 năm
B. 02 năm
C. 06 tháng
D. 01 năm 3 tháng
29. Theo quy định của Luật Tố tụng hành chính, việc thu thập chứng cứ trong vụ án hành chính thuộc trách nhiệm của ai?
A. Chỉ Tòa án.
B. Chỉ đương sự.
C. Chủ yếu là Tòa án, đương sự có trách nhiệm cung cấp khi có yêu cầu.
D. Cả Tòa án và đương sự.
30. Trong Luật Tố tụng hành chính, cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết khiếu kiện quyết định kỷ luật buộc thôi việc công chức giữ chức vụ từ Vụ trưởng và tương đương trở lên?
A. Tòa án nhân dân cấp huyện nơi người bị kiện cư trú, làm việc.
B. Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi người bị kiện có trụ sở.
C. Tòa án nhân dân cấp cao.
D. Tòa án nhân dân tối cao.