1. Theo quy định của Luật Tố tụng Hình sự, thời hạn kháng cáo bản án sơ thẩm của bị cáo là bao nhiêu ngày kể từ ngày tuyên án?
A. 15 ngày
B. 30 ngày
C. 7 ngày
D. 60 ngày
2. Theo quy định của Luật Tố tụng Hình sự, thời hạn điều tra vụ án hình sự nghiêm trọng có thể được gia hạn tối đa bao nhiêu lần?
A. Một lần
B. Hai lần
C. Ba lần
D. Không giới hạn số lần
3. Trong vụ án hình sự, người nào sau đây không được coi là người tham gia tố tụng?
A. Người bị hại.
B. Người làm chứng.
C. Luật sư của người bị hại.
D. Thư ký phiên tòa.
4. Trong trường hợp nào sau đây, Hội đồng xét xử phúc thẩm có quyền hủy bản án sơ thẩm để điều tra lại?
A. Việc điều tra ở cấp sơ thẩm không đầy đủ, làm ảnh hưởng đến việc giải quyết vụ án.
B. Có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng ở cấp sơ thẩm.
C. Có căn cứ cho rằng cấp sơ thẩm bỏ lọt tội phạm hoặc người phạm tội.
D. Tất cả các trường hợp trên.
5. Theo Luật Tố tụng Hình sự, trường hợp nào sau đây thì việc khởi tố vụ án hình sự phải có yêu cầu của người bị hại?
A. Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác quy định tại khoản 1 Điều 134 của Bộ luật Hình sự.
B. Tội giết người.
C. Tội cướp tài sản.
D. Tội khủng bố.
6. Trong quá trình điều tra vụ án hình sự, ai có quyền yêu cầu giám định?
A. Điều tra viên.
B. Viện kiểm sát.
C. Người bào chữa.
D. Điều tra viên, Viện kiểm sát và người bào chữa.
7. Theo Luật Tố tụng Hình sự, trường hợp nào sau đây Viện kiểm sát có thẩm quyền trực tiếp giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm?
A. Tố giác, tin báo về tội phạm do cơ quan điều tra thực hiện không đúng quy định.
B. Tố giác, tin báo về tội phạm liên quan đến hoạt động tư pháp mà người thực hiện là cán bộ thuộc cơ quan điều tra.
C. Tố giác, tin báo về tội phạm ít nghiêm trọng.
D. Cả A và B
8. Theo Luật Tố tụng Hình sự, ai là người có quyền quyết định áp dụng biện pháp tạm giam?
A. Thủ trưởng Cơ quan điều tra, Viện trưởng Viện kiểm sát, Chánh án Tòa án.
B. Điều tra viên, Kiểm sát viên, Thẩm phán.
C. Cán bộ điều tra, Kiểm sát viên, Thư ký Tòa án.
D. Người đứng đầu cơ quan công an cấp huyện, Viện trưởng Viện kiểm sát cấp huyện, Chánh án Tòa án cấp huyện.
9. Theo Luật Tố tụng Hình sự, trường hợp nào sau đây được coi là tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự?
A. Người phạm tội tự nguyện bồi thường thiệt hại.
B. Người phạm tội thành khẩn khai báo, ăn năn hối cải.
C. Người phạm tội là người có công với cách mạng.
D. Tất cả các trường hợp trên.
10. Trong giai đoạn xét xử sơ thẩm vụ án hình sự, Thẩm phán chủ tọa phiên tòa có quyền ra quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn nào sau đây?
A. Cấm đi khỏi nơi cư trú
B. Bắt bị can, bị cáo để tạm giam
C. Bảo lĩnh
D. Tất cả các biện pháp trên
11. Theo Luật Tố tụng Hình sự, người bào chữa có quyền nào sau đây?
A. Gặp, hỏi người bị buộc tội.
B. Đọc, ghi chép và sao chụp tài liệu trong hồ sơ vụ án liên quan đến việc buộc tội, gỡ tội hoặc liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp của người được bào chữa.
C. Thu thập, cung cấp tài liệu, đồ vật, dữ liệu điện tử và các chứng cứ khác.
D. Tất cả các quyền trên.
12. Theo quy định của Luật Tố tụng Hình sự, ai có thẩm quyền ra quyết định khởi tố bị can?
A. Viện trưởng Viện kiểm sát.
B. Thủ trưởng Cơ quan điều tra.
C. Điều tra viên.
D. Thẩm phán.
13. Theo Luật Tố tụng Hình sự, khi nào Cơ quan điều tra phải ra quyết định trả tự do cho người bị tạm giữ?
A. Khi hết thời hạn tạm giữ hoặc thời hạn gia hạn tạm giữ.
B. Khi có quyết định đình chỉ điều tra.
C. Khi có quyết định thay đổi biện pháp ngăn chặn bằng biện pháp khác.
D. Tất cả các trường hợp trên.
14. Theo Luật Tố tụng Hình sự, ai là người có trách nhiệm bảo đảm cho người làm chứng thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình?
A. Cơ quan điều tra.
B. Viện kiểm sát.
C. Tòa án.
D. Các cơ quan tiến hành tố tụng.
15. Theo quy định của Luật Tố tụng Hình sự, thời hạn tạm giữ tối đa là bao nhiêu ngày?
A. 3 ngày
B. 9 ngày
C. 6 ngày
D. 12 ngày
16. Trong trường hợp nào sau đây, việc xét xử vắng mặt bị cáo được phép diễn ra?
A. Bị cáo trốn tránh và việc truy nã không có kết quả.
B. Bị cáo đang ở nước ngoài.
C. Bị cáo bị bệnh nặng không thể đến Tòa án.
D. Bị cáo không nhận được giấy triệu tập của Tòa án.
17. Trong quá trình xét xử, nếu phát hiện có dấu hiệu bỏ lọt tội phạm, Hội đồng xét xử phải làm gì?
A. Tiếp tục xét xử và kiến nghị Cơ quan điều tra điều tra bổ sung.
B. Ra quyết định trả hồ sơ để điều tra bổ sung.
C. Tự mình tiến hành điều tra bổ sung.
D. Báo cáo với Viện kiểm sát để giải quyết.
18. Theo Luật Tố tụng Hình sự, khi nào thì việc đối chất được tiến hành?
A. Khi có mâu thuẫn trong lời khai giữa hai hay nhiều người.
B. Khi cần làm rõ các tình tiết của vụ án.
C. Khi có yêu cầu của người bào chữa.
D. Khi có yêu cầu của người bị hại.
19. Theo Luật Tố tụng Hình sự, trường hợp nào sau đây thì Cơ quan điều tra phải đình chỉ điều tra vụ án?
A. Đã hết thời hạn điều tra mà không chứng minh được bị can đã thực hiện tội phạm.
B. Hành vi không cấu thành tội phạm.
C. Người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội đã chết, trừ trường hợp cần phải xác minh làm rõ có hay không hành vi phạm tội của người khác.
D. Tất cả các trường hợp trên.
20. Theo quy định của Luật Tố tụng Hình sự, thời hạn kháng nghị phúc thẩm của Viện kiểm sát đối với bản án sơ thẩm là bao nhiêu ngày kể từ ngày tuyên án?
A. 15 ngày
B. 30 ngày
C. 7 ngày
D. 60 ngày
21. Theo Luật Tố tụng Hình sự, ai là người có quyền kháng cáo bản án, quyết định của Tòa án?
A. Bị cáo.
B. Người bị hại.
C. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án.
D. Tất cả các đối tượng trên.
22. Trong giai đoạn điều tra, ai là người có quyền quyết định thay đổi hoặc hủy bỏ biện pháp ngăn chặn?
A. Viện trưởng Viện kiểm sát
B. Thủ trưởng Cơ quan điều tra
C. Điều tra viên
D. Người có thẩm quyền ra lệnh bắt, tạm giữ, tạm giam
23. Theo quy định của Luật Tố tụng Hình sự, thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm đối với vụ án hình sự ít nghiêm trọng là bao lâu?
A. 30 ngày
B. 45 ngày
C. 15 ngày
D. 2 tháng
24. Theo Luật Tố tụng hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2021, thời hạn tạm giam để điều tra đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng có thể kéo dài tối đa bao nhiêu tháng?
A. 20 tháng
B. 16 tháng
C. 12 tháng
D. 24 tháng
25. Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện để một người được bào chữa theo quy định của Luật Tố tụng Hình sự?
A. Có đơn yêu cầu của người bị buộc tội hoặc người đại diện hợp pháp của họ.
B. Có đủ năng lực hành vi tố tụng.
C. Không thuộc trường hợp bị cấm bào chữa theo quy định của pháp luật.
D. Có trình độ học vấn từ cử nhân luật trở lên.
26. Theo quy định của Luật Tố tụng Hình sự, việc thu thập chứng cứ bằng hình thức nào sau đây không được chấp nhận?
A. Lời khai của người làm chứng.
B. Vật chứng.
C. Dùng nhục hình, bức cung.
D. Kết luận giám định.
27. Theo Luật Tố tụng Hình sự, khi nào thì có thể áp dụng biện pháp bảo lĩnh đối với bị can, bị cáo?
A. Khi bị can, bị cáo phạm tội nghiêm trọng.
B. Khi bị can, bị cáo có nơi cư trú rõ ràng và nhân thân tốt.
C. Khi bị can, bị cáo có khả năng tài chính để bảo đảm việc có mặt theo giấy triệu tập.
D. Khi bị can, bị cáo không có khả năng gây nguy hiểm cho xã hội.
28. Theo Luật Tố tụng Hình sự, khi nào thì việc khám xét chỗ ở được thực hiện?
A. Khi có căn cứ để nhận định chỗ ở đó có công cụ, phương tiện phạm tội, tài sản, đồ vật liên quan đến vụ án.
B. Khi có quyết định của Viện kiểm sát.
C. Khi có sự đồng ý của chủ sở hữu hoặc người quản lý hợp pháp chỗ ở đó.
D. Khi có yêu cầu của người bị hại.
29. Trong giai đoạn xét xử phúc thẩm, Hội đồng xét xử có những quyền hạn nào?
A. Giữ nguyên bản án sơ thẩm.
B. Sửa bản án sơ thẩm.
C. Hủy bản án sơ thẩm để xét xử lại.
D. Tất cả các quyền hạn trên.
30. Theo Luật Tố tụng Hình sự, người làm chứng có nghĩa vụ nào sau đây?
A. Khai báo trung thực tất cả những gì mình biết về vụ án.
B. Từ chối khai báo nếu lời khai có thể bất lợi cho bản thân hoặc người thân thích.
C. Tự mình thu thập chứng cứ để chứng minh lời khai của mình.
D. Yêu cầu cơ quan điều tra bảo vệ mình và gia đình.