Đề 1 - Đề thi, câu hỏi trắc nghiệm online Những Quy Định Chung Về Luật Dân Sự, Tài Sản Và Thừa Kế
1. Theo Bộ luật Dân sự 2015, điều kiện để cá nhân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ là gì?
A. Đủ 16 tuổi trở lên và không bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi.
B. Đủ 18 tuổi trở lên và không bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự.
C. Đủ 18 tuổi trở lên và có tài sản riêng trị giá từ 10 triệu đồng trở lên.
D. Đủ 16 tuổi trở lên và có người giám hộ.
2. Theo quy định của pháp luật, thời điểm mở thừa kế được xác định như thế nào?
A. Thời điểm người để lại di sản lập di chúc.
B. Thời điểm người để lại di sản qua đời.
C. Thời điểm Tòa án ra quyết định tuyên bố người đó đã chết.
D. Thời điểm các bên liên quan thỏa thuận về việc chia di sản.
3. Thế nào là chiếm hữu không có căn cứ pháp luật nhưng ngay tình?
A. Chiếm hữu tài sản mà biết rõ là tài sản thuộc sở hữu của người khác.
B. Chiếm hữu tài sản do nhặt được và không thông báo cho cơ quan có thẩm quyền.
C. Chiếm hữu tài sản mà không biết và không thể biết việc chiếm hữu đó là không có căn cứ pháp luật.
D. Chiếm hữu tài sản trên cơ sở hợp đồng thuê đã hết hạn.
4. Trong trường hợp người chết không để lại di chúc, di sản được chia theo thứ tự hàng thừa kế nào sau đây?
A. Hàng thừa kế thứ nhất, hàng thừa kế thứ hai, hàng thừa kế thứ ba.
B. Hàng thừa kế thứ ba, hàng thừa kế thứ hai, hàng thừa kế thứ nhất.
C. Hàng thừa kế thứ hai, hàng thừa kế thứ nhất, hàng thừa kế thứ ba.
D. Hàng thừa kế thứ nhất, hàng thừa kế thứ ba, hàng thừa kế thứ hai.
5. Hành vi nào sau đây được xem là xâm phạm quyền sở hữu tài sản?
A. Sử dụng tài sản của người khác khi được sự đồng ý của họ.
B. Tự ý chiếm giữ và sử dụng tài sản của người khác mà không có sự đồng ý của họ.
C. Mua bán tài sản đã được đăng ký quyền sở hữu hợp pháp.
D. Cho tặng tài sản cho người khác.
6. Thời hiệu hưởng di sản thừa kế theo quy định của pháp luật hiện hành là bao lâu?
A. 5 năm kể từ thời điểm mở thừa kế.
B. 10 năm kể từ thời điểm mở thừa kế.
C. 30 năm đối với bất động sản và 10 năm đối với động sản kể từ thời điểm mở thừa kế.
D. Không có thời hiệu.
7. Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện để di chúc hợp pháp?
A. Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc.
B. Nội dung di chúc không trái pháp luật, đạo đức xã hội.
C. Người thừa kế phải là người có quan hệ huyết thống với người lập di chúc.
D. Hình thức di chúc phù hợp với quy định của pháp luật.
8. Theo quy định của Bộ luật Dân sự, quyền đòi bồi thường thiệt hại về tinh thần phát sinh khi nào?
A. Khi có hành vi xâm phạm đến sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân.
B. Khi có thiệt hại về tài sản.
C. Khi có tranh chấp về hợp đồng.
D. Khi có sự vi phạm nghĩa vụ dân sự.
9. Theo quy định của pháp luật, hành vi nào sau đây không được coi là căn cứ phát sinh nghĩa vụ dân sự?
A. Hợp đồng mua bán.
B. Hành vi gây thiệt hại cho người khác.
C. Việc làm giàu không có căn cứ pháp luật.
D. Sự kiện ngẫu nhiên không gây hậu quả pháp lý.
10. Theo quy định của pháp luật, tài sản nào sau đây bắt buộc phải đăng ký quyền sở hữu?
A. Xe máy.
B. Điện thoại di động.
C. Máy tính cá nhân.
D. Quần áo.
11. Theo quy định của pháp luật, biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự nào sau đây làm phát sinh quyền ưu tiên thanh toán?
A. Đặt cọc.
B. Ký cược, ký quỹ.
C. Bảo lãnh.
D. Thế chấp tài sản.
12. Theo quy định của pháp luật, quyền bề mặt là gì?
A. Quyền sử dụng phần không gian và lòng đất thuộc quyền sử dụng đất của người khác.
B. Quyền sở hữu đối với công trình xây dựng trên đất của người khác.
C. Quyền sử dụng mặt nước trên đất của người khác.
D. Quyền sử dụng đất của người khác để trồng trọt.
13. Trong trường hợp nào sau đây, việc xác lập quyền sở hữu theo thời hiệu không áp dụng?
A. Đối với tài sản bị chiếm đoạt bằng hành vi trái pháp luật.
B. Đối với tài sản do người khác tặng cho.
C. Đối với tài sản do mua bán hợp pháp.
D. Đối với tài sản do thừa kế.
14. Quyền sở hữu bao gồm những quyền nào sau đây?
A. Quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt.
B. Quyền sử dụng, quyền cho thuê và quyền định đoạt.
C. Quyền chiếm hữu, quyền cho thuê và quyền định đoạt.
D. Quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền thừa kế.
15. Trong trường hợp nào sau đây, giao dịch dân sự có thể bị tuyên bố là vô hiệu do bị nhầm lẫn?
A. Khi bên bị nhầm lẫn chứng minh được rằng sự nhầm lẫn là hoàn toàn do lỗi của mình.
B. Khi sự nhầm lẫn không liên quan đến bản chất của giao dịch.
C. Khi một bên có lỗi vô ý làm bên kia nhầm lẫn.
D. Khi sự nhầm lẫn làm cho một bên không đạt được mục đích của việc xác lập giao dịch.
16. Trong trường hợp nào sau đây, người giám hộ đương nhiên của người chưa thành niên được xác định?
A. Khi người chưa thành niên có tài sản lớn.
B. Khi cha mẹ của người chưa thành niên đều mất năng lực hành vi dân sự.
C. Khi người chưa thành niên tự yêu cầu.
D. Khi người chưa thành niên sống xa gia đình.
17. Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, tài sản chung của vợ chồng bao gồm những gì?
A. Tài sản do vợ, chồng tạo ra trong thời kỳ hôn nhân, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh và những thu nhập hợp pháp khác.
B. Tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân.
C. Tài sản có trước khi kết hôn.
D. Tài sản được hình thành từ nguồn riêng của vợ, chồng.
18. Trong trường hợp nào sau đây, người thừa kế không được quyền từ chối nhận di sản?
A. Người thừa kế là người chưa thành niên.
B. Người thừa kế đã quản lý di sản.
C. Người thừa kế đang ở nước ngoài.
D. Người thừa kế không biết về việc mình được hưởng di sản.
19. Trong trường hợp nào sau đây, người để lại di sản được xem là không có quyền định đoạt di sản?
A. Người đó đang bị bệnh nặng.
B. Người đó đang chấp hành án phạt tù.
C. Người đó bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự.
D. Người đó đang đi công tác xa.
20. Theo quy định của pháp luật, thời điểm nào sau đây được xác định là thời điểm chấm dứt quyền sở hữu?
A. Khi chủ sở hữu chuyển giao quyền sở hữu cho người khác.
B. Khi tài sản bị mất.
C. Khi tài sản bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
D. Tất cả các trường hợp trên.
21. Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng hợp lệ khi nào?
A. Người lập di chúc tự mình viết và ký vào di chúc.
B. Di chúc được công chứng, chứng thực.
C. Di chúc có đầy đủ chữ ký của người thừa kế.
D. Người lập di chúc đang ở nước ngoài.
22. Thế nào là vật tiêu hao?
A. Vật khi đã qua sử dụng thì mất đi hoặc không giữ lại được tính chất và công dụng ban đầu.
B. Vật có thể sử dụng nhiều lần mà không bị mất đi giá trị sử dụng.
C. Vật không thể chia được.
D. Vật dùng để trang trí.
23. Trong trường hợp nào sau đây, quyền sử dụng đất của cá nhân bị thu hồi?
A. Cá nhân chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người khác.
B. Cá nhân sử dụng đất đúng mục đích và tuân thủ quy định của pháp luật.
C. Cá nhân tự ý chuyển mục đích sử dụng đất trái phép.
D. Cá nhân cho người khác thuê đất.
24. Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, nghĩa vụ dân sự chấm dứt trong trường hợp nào sau đây?
A. Bên có nghĩa vụ chậm thực hiện nghĩa vụ.
B. Bên có quyền yêu cầu gia hạn thời gian thực hiện nghĩa vụ.
C. Nghĩa vụ đã được hoàn thành.
D. Bên có nghĩa vụ không có khả năng thực hiện nghĩa vụ.
25. Theo quy định của pháp luật, ai là người có quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố một người mất tích?
A. Bất kỳ người nào biết về việc người đó mất tích.
B. Chỉ Viện kiểm sát nhân dân.
C. Người có quyền, lợi ích liên quan đến người bị tuyên bố mất tích.
D. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú.
26. Theo quy định của pháp luật, thời hiệu khởi kiện để yêu cầu bồi thường thiệt hại do tài sản gây ra là bao lâu?
A. 1 năm kể từ ngày thiệt hại xảy ra.
B. 2 năm kể từ ngày thiệt hại xảy ra.
C. 3 năm kể từ ngày người bị thiệt hại biết hoặc phải biết quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm.
D. 5 năm kể từ ngày thiệt hại xảy ra.
27. Hành vi nào sau đây không được coi là hành vi chiếm đoạt tài sản?
A. Lén lút lấy tài sản của người khác.
B. Công khai sử dụng tài sản của người khác khi được phép.
C. Dùng vũ lực để cướp tài sản.
D. Lợi dụng lòng tin để chiếm đoạt tài sản.
28. Trong trường hợp nào sau đây, giao dịch dân sự vô hiệu tuyệt đối?
A. Do người chưa thành niên xác lập, thực hiện.
B. Do bị nhầm lẫn.
C. Vi phạm điều cấm của luật, trái đạo đức xã hội.
D. Do bị đe dọa, lừa dối.
29. Trong trường hợp nào sau đây, người thừa kế theo pháp luật được hưởng phần di sản bằng hai phần ba suất của một người thừa kế theo pháp luật?
A. Khi người thừa kế là con riêng của vợ hoặc chồng đã ly hôn.
B. Khi người thừa kế là cha, mẹ, vợ, chồng, con chưa thành niên hoặc con đã thành niên không có khả năng lao động.
C. Khi người thừa kế không có quan hệ huyết thống với người để lại di sản.
D. Khi người thừa kế đã từ chối nhận di sản.
30. Hợp đồng mua bán nhà ở phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp nào sau đây?
A. Mua bán nhà ở hình thành trong tương lai.
B. Mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
C. Mua bán nhà ở giữa cá nhân với tổ chức kinh tế.
D. Mua bán nhà ở mà một bên là tổ chức tín dụng.