1. Điểm khác biệt chính giữa sàn giao dịch thương mại điện tử và website thương mại điện tử bán hàng là gì?
A. Sàn giao dịch thương mại điện tử chỉ cho phép bán hàng hóa hữu hình.
B. Sàn giao dịch thương mại điện tử là nơi nhiều người bán cùng tham gia, còn website thương mại điện tử bán hàng thường chỉ có một người bán, Kết luận Lý giải.
C. Sàn giao dịch thương mại điện tử không cần đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước.
D. Website thương mại điện tử bán hàng có thể thực hiện đấu giá trực tuyến.
2. Theo Nghị định 85/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 52/2013/NĐ-CP về thương mại điện tử, quy định nào mới được bổ sung liên quan đến bảo vệ thông tin người tiêu dùng?
A. Không có quy định mới nào.
B. Quy định về việc công khai chính sách bảo vệ thông tin cá nhân và cơ chế cho phép người tiêu dùng kiểm soát thông tin của mình, Kết luận Lý giải.
C. Quy định về việc thu thập thông tin cá nhân không cần sự đồng ý của người tiêu dùng.
D. Quy định về việc chia sẻ thông tin cá nhân cho tất cả các đối tác.
3. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hành vi nào sau đây bị coi là xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ trong thương mại điện tử?
A. Sử dụng hình ảnh sản phẩm do mình tự chụp để quảng cáo.
B. Bán hàng hóa nhập khẩu chính ngạch có đầy đủ giấy tờ chứng minh nguồn gốc.
C. Sao chép, phân phối trái phép các tác phẩm, phần mềm mà không được sự cho phép của chủ sở hữu, Kết luận Lý giải.
D. Bán hàng hóa đã qua sử dụng nhưng vẫn còn giá trị sử dụng.
4. Hình thức xử phạt nào có thể áp dụng đối với hành vi vi phạm quy định về giao dịch thương mại điện tử?
A. Chỉ áp dụng hình thức cảnh cáo.
B. Chỉ áp dụng hình thức phạt tiền.
C. Cảnh cáo, phạt tiền hoặc thu hồi giấy phép kinh doanh, tùy theo mức độ vi phạm, Kết luận Lý giải.
D. Chỉ áp dụng hình thức buộc xin lỗi công khai.
5. Theo Luật Cạnh tranh, hành vi nào sau đây được xem là hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường trong thương mại điện tử?
A. Bán hàng hóa, dịch vụ với giá thấp hơn chi phí sản xuất.
B. Áp đặt giá bán bất hợp lý cho khách hàng, Kết luận Lý giải.
C. Cung cấp dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt hơn đối thủ cạnh tranh.
D. Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới.
6. Theo quy định về quản lý hoạt động thương mại điện tử qua ứng dụng trên thiết bị di động, ứng dụng bán hàng phải tuân thủ điều kiện nào?
A. Không cần phải đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước.
B. Phải tuân thủ các quy định về bảo vệ thông tin cá nhân và an toàn giao dịch, Kết luận Lý giải.
C. Chỉ cần có giấy phép kinh doanh là đủ.
D. Không chịu sự điều chỉnh của pháp luật về thương mại điện tử.
7. Theo Luật An ninh mạng, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trên không gian mạng tại Việt Nam có trách nhiệm gì?
A. Không có trách nhiệm gì.
B. Chỉ chịu trách nhiệm về nội dung do mình tạo ra.
C. Bảo đảm an ninh mạng và phối hợp với cơ quan chức năng khi có yêu cầu, Kết luận Lý giải.
D. Chỉ chịu trách nhiệm khi có yêu cầu của khách hàng.
8. Theo Nghị định 52/2013/NĐ-CP, website thương mại điện tử bán hàng là gì?
A. Website chỉ giới thiệu thông tin về doanh nghiệp.
B. Website chỉ cung cấp dịch vụ quảng cáo trực tuyến.
C. Website cho phép người bán thực hiện toàn bộ quy trình bán hàng, bao gồm cả giao kết hợp đồng, Kết luận Lý giải.
D. Website chỉ đăng tải thông tin về sản phẩm mà không có chức năng bán hàng.
9. Theo Luật Công nghệ thông tin, hành vi nào sau đây bị coi là hành vi lợi dụng môi trường mạng để thực hiện hành vi trái pháp luật?
A. Sử dụng internet để học tập và nghiên cứu.
B. Sử dụng mạng xã hội để giao lưu, kết bạn.
C. Xâm nhập, phá hoại hệ thống thông tin của tổ chức, cá nhân khác, Kết luận Lý giải.
D. Sử dụng email để trao đổi thông tin trong công việc.
10. Theo Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, người tiêu dùng có quyền gì khi mua hàng trực tuyến?
A. Chỉ có quyền khiếu nại khi hàng hóa bị lỗi.
B. Không có quyền trả lại hàng hóa đã mua.
C. Được cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác về hàng hóa, dịch vụ và có quyền trả lại hàng hóa trong một thời gian nhất định, Kết luận Lý giải.
D. Chỉ có quyền đổi hàng, không có quyền trả hàng.
11. Khiếu nại của khách hàng về chất lượng sản phẩm mua trực tuyến cần được giải quyết trong thời hạn tối đa là bao nhiêu ngày theo Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng?
A. 3 ngày làm việc.
B. 7 ngày làm việc.
C. 30 ngày, Kết luận Lý giải.
D. Không có quy định về thời hạn.
12. Trong giao dịch thương mại điện tử quốc tế, điều ước quốc tế nào có thể được áp dụng để giải quyết tranh chấp?
A. Chỉ áp dụng pháp luật Việt Nam.
B. Chỉ áp dụng pháp luật của nước người mua.
C. Các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, Kết luận Lý giải.
D. Không có điều ước quốc tế nào được áp dụng.
13. Theo Luật An toàn thông tin mạng, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong hoạt động thương mại điện tử?
A. Sử dụng phần mềm diệt virus để bảo vệ hệ thống.
B. Xâm nhập trái phép vào hệ thống thông tin của người khác, Kết luận Lý giải.
C. Sao lưu dữ liệu định kỳ.
D. Xây dựng hệ thống tường lửa để ngăn chặn tấn công mạng.
14. Theo Nghị định 98/2020/NĐ-CP, hành vi bán hàng giả, hàng nhái trên môi trường thương mại điện tử có thể bị xử phạt như thế nào?
A. Chỉ bị phạt tiền.
B. Chỉ bị tịch thu hàng hóa vi phạm.
C. Phạt tiền, tịch thu hàng hóa vi phạm hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, tùy theo mức độ vi phạm, Kết luận Lý giải.
D. Chỉ bị buộc tiêu hủy hàng hóa vi phạm.
15. Theo Luật Doanh nghiệp, doanh nghiệp có bắt buộc phải thông báo với cơ quan quản lý nhà nước khi thay đổi thông tin về website thương mại điện tử không?
A. Không bắt buộc.
B. Chỉ bắt buộc khi thay đổi tên miền.
C. Bắt buộc theo quy định của pháp luật, Kết luận Lý giải.
D. Chỉ bắt buộc khi thay đổi ngành nghề kinh doanh.
16. Theo Nghị định 72/2013/NĐ-CP, dịch vụ nào sau đây KHÔNG thuộc phạm vi quản lý của dịch vụ internet?
A. Dịch vụ cung cấp nội dung thông tin trên mạng.
B. Dịch vụ ứng dụng trên mạng viễn thông, internet.
C. Dịch vụ tư vấn pháp luật trực tuyến, Kết luận Lý giải.
D. Dịch vụ truy nhập internet.
17. Hành vi nào sau đây được xem là cạnh tranh không lành mạnh trong thương mại điện tử?
A. Bán hàng hóa, dịch vụ với giá thấp hơn đối thủ cạnh tranh.
B. Quảng cáo sản phẩm trên các phương tiện truyền thông.
C. Sử dụng thông tin bí mật kinh doanh của đối thủ để thu hút khách hàng, Kết luận Lý giải.
D. Cải tiến chất lượng sản phẩm để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
18. Theo Luật Thương mại 2005, hành vi nào sau đây được xem là hành vi cấm trong hoạt động thương mại điện tử?
A. Sử dụng thông điệp dữ liệu để giao kết hợp đồng.
B. Thực hiện khuyến mại trực tuyến cho hàng hóa, dịch vụ.
C. Gian lận hoặc cung cấp thông tin sai lệch để thu hút khách hàng, Kết luận Lý giải.
D. Xây dựng website thương mại điện tử để bán hàng.
19. Hành vi nào sau đây cấu thành vi phạm pháp luật về bảo vệ thông tin cá nhân trong thương mại điện tử?
A. Sử dụng thông tin cá nhân của khách hàng để gửi email quảng cáo sau khi được sự đồng ý của họ.
B. Công khai thông tin cá nhân của khách hàng khi có yêu cầu từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
C. Mua bán trái phép thông tin cá nhân của khách hàng cho bên thứ ba, Kết luận Lý giải.
D. Sử dụng thông tin cá nhân của khách hàng để hoàn tất giao dịch mua bán.
20. Quyền và nghĩa vụ của người bán trong thương mại điện tử KHÔNG bao gồm:
A. Cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác về hàng hóa, dịch vụ.
B. Bảo đảm chất lượng hàng hóa, dịch vụ theo đúng tiêu chuẩn đã công bố.
C. Thu thập thông tin cá nhân của khách hàng mà không cần thông báo, Kết luận Lý giải.
D. Chịu trách nhiệm về các giao dịch thương mại điện tử đã thực hiện.
21. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, trách nhiệm của thương nhân, tổ chức sở hữu sàn giao dịch thương mại điện tử KHÔNG bao gồm:
A. Kiểm soát và đảm bảo chất lượng hàng hóa, dịch vụ được giao dịch trên sàn.
B. Xây dựng quy chế hoạt động của sàn giao dịch thương mại điện tử.
C. Ngăn chặn và loại bỏ khỏi sàn giao dịch các thông tin bán hàng hóa, dịch vụ vi phạm pháp luật, Kết luận Lý giải.
D. Cung cấp thông tin hỗ trợ khách hàng giải quyết khiếu nại, tranh chấp.
22. Theo Luật Đầu tư, nhà đầu tư nước ngoài có được phép thành lập sàn giao dịch thương mại điện tử tại Việt Nam không?
A. Không được phép.
B. Chỉ được phép nếu có đối tác Việt Nam.
C. Được phép theo quy định của pháp luật, Kết luận Lý giải.
D. Chỉ được phép nếu đầu tư vào lĩnh vực công nghệ cao.
23. Theo Luật Giao dịch điện tử năm 2005, thông điệp dữ liệu được xem xét toàn vẹn khi nào?
A. Khi thông điệp dữ liệu được mã hóa bằng thuật toán phức tạp.
B. Khi thông điệp dữ liệu được gửi và nhận qua đường truyền bảo mật.
C. Khi nội dung của thông điệp dữ liệu còn đầy đủ và chưa bị thay đổi, Kết luận Lý giải.
D. Khi thông điệp dữ liệu có đầy đủ chữ ký điện tử của người khởi tạo.
24. Theo Luật Viễn thông, nhà cung cấp dịch vụ viễn thông có trách nhiệm gì đối với thông tin cá nhân của người sử dụng dịch vụ?
A. Có quyền tự do sử dụng thông tin cá nhân để quảng cáo.
B. Có trách nhiệm bảo mật thông tin cá nhân của người sử dụng dịch vụ, Kết luận Lý giải.
C. Có quyền chia sẻ thông tin cá nhân cho các đối tác kinh doanh.
D. Không có trách nhiệm gì đối với thông tin cá nhân.
25. Theo Luật Quảng cáo, điều kiện nào sau đây KHÔNG bắt buộc đối với quảng cáo trên website thương mại điện tử?
A. Thông tin quảng cáo phải trung thực, chính xác.
B. Phải tuân thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
C. Phải được cơ quan quản lý nhà nước kiểm duyệt trước khi đăng tải, Kết luận Lý giải.
D. Phải có thông tin rõ ràng về người quảng cáo.
26. Theo Luật Thuế giá trị gia tăng, hoạt động thương mại điện tử có thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng không?
A. Không thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng.
B. Chỉ thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng nếu doanh thu vượt quá một mức nhất định.
C. Thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật, Kết luận Lý giải.
D. Chỉ thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng nếu bán hàng hóa hữu hình.
27. Điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện để một hợp đồng điện tử được công nhận về mặt pháp lý?
A. Có đầy đủ các yếu tố cấu thành hợp đồng theo quy định của pháp luật.
B. Các bên tham gia giao kết hợp đồng tự nguyện.
C. Được công chứng, chứng thực bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Kết luận Lý giải.
D. Nội dung của hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật.
28. Theo Luật Giao dịch điện tử, chữ ký điện tử có giá trị pháp lý tương đương chữ ký tay khi nào?
A. Khi được sử dụng trong các giao dịch có giá trị dưới 10 triệu đồng.
B. Khi được sử dụng trong các giao dịch giữa cá nhân với cá nhân.
C. Khi đáp ứng các điều kiện đảm bảo an toàn và tin cậy theo quy định của pháp luật, Kết luận Lý giải.
D. Khi được sử dụng trong các giao dịch có yếu tố nước ngoài.
29. Trong trường hợp xảy ra tranh chấp liên quan đến giao dịch thương mại điện tử, phương thức giải quyết tranh chấp nào được khuyến khích?
A. Chỉ giải quyết thông qua tòa án.
B. Chỉ giải quyết thông qua trọng tài thương mại.
C. Thương lượng, hòa giải giữa các bên, Kết luận Lý giải.
D. Bắt buộc phải thông qua cơ quan công an điều tra.
30. Điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện để chứng thư chữ ký điện tử được xem là hợp lệ theo quy định của pháp luật Việt Nam?
A. Được tạo ra trong thời gian chứng thư chữ ký điện tử có hiệu lực.
B. Chữ ký điện tử được tạo ra bằng thiết bị bảo đảm an toàn.
C. Chữ ký điện tử được tạo ra bằng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư chữ ký điện tử.
D. Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt nội dung trước khi sử dụng, Kết luận Lý giải.