1. Theo Luật An toàn thông tin mạng, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong hoạt động thương mại điện tử?
A. Thu thập và xử lý thông tin cá nhân của khách hàng.
B. Xâm nhập trái phép vào hệ thống thông tin của tổ chức, cá nhân.
C. Sử dụng các biện pháp bảo mật để bảo vệ thông tin.
D. Cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử.
2. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, website thương mại điện tử bán hàng phải cung cấp thông tin nào một cách đầy đủ và chính xác?
A. Thông tin về chủ sở hữu website, điều kiện giao dịch chung, chính sách bảo mật.
B. Số lượng nhân viên của công ty.
C. Báo cáo tài chính hàng năm.
D. Kế hoạch kinh doanh trong tương lai.
3. Theo quy định của pháp luật, hành vi nào sau đây được xem là cạnh tranh không lành mạnh trong thương mại điện tử?
A. Bán hàng với giá khuyến mãi trong thời gian ngắn.
B. Sao chép giao diện website của đối thủ cạnh tranh.
C. Cung cấp dịch vụ giao hàng nhanh chóng.
D. Đầu tư vào quảng cáo trực tuyến.
4. Theo quy định của pháp luật, hành vi nào sau đây cấu thành hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ trong thương mại điện tử?
A. Sử dụng nhãn hiệu đã được bảo hộ của người khác cho sản phẩm tương tự.
B. Bán hàng hóa nhập khẩu chính ngạch.
C. Quảng cáo sản phẩm trên các công cụ tìm kiếm.
D. Tổ chức chương trình khuyến mãi giảm giá.
5. Theo Luật Giao dịch điện tử, thông điệp dữ liệu có giá trị chứng cứ như thế nào?
A. Không có giá trị chứng cứ.
B. Có giá trị chứng cứ như các loại chứng cứ khác.
C. Chỉ có giá trị khi được cơ quan nhà nước xác nhận.
D. Chỉ có giá trị khi có chữ ký điện tử.
6. Theo Nghị định 52/2013/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 85/2021/NĐ-CP), thương nhân, tổ chức thiết lập website thương mại điện tử bán hàng phải thực hiện thủ tục gì với cơ quan quản lý nhà nước?
A. Đăng ký với Bộ Công Thương.
B. Thông báo với Bộ Công Thương.
C. Xin giấy phép kinh doanh.
D. Không cần thực hiện thủ tục nào.
7. Trong trường hợp xảy ra tranh chấp giữa người mua và người bán trong giao dịch thương mại điện tử, phương thức giải quyết tranh chấp nào được khuyến khích sử dụng?
A. Khởi kiện tại tòa án.
B. Thương lượng, hòa giải.
C. Khiếu nại đến cơ quan quản lý nhà nước.
D. Sử dụng biện pháp bạo lực.
8. Theo quy định hiện hành, hành vi nào sau đây cấu thành vi phạm về bảo vệ thông tin cá nhân trong thương mại điện tử?
A. Thu thập thông tin cá nhân khi có sự đồng ý của người tiêu dùng.
B. Sử dụng thông tin cá nhân đúng mục đích đã thông báo với người tiêu dùng.
C. Mua bán trái phép thông tin cá nhân của người tiêu dùng.
D. Bảo vệ thông tin cá nhân bằng các biện pháp an ninh mạng.
9. Theo Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, người tiêu dùng có quyền trả lại hàng hóa đã mua trực tuyến trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận hàng nếu hàng hóa không đúng như mô tả?
A. 3 ngày
B. 7 ngày
C. 15 ngày
D. 30 ngày
10. Theo Luật Giao dịch điện tử năm 2005, thông điệp dữ liệu được xem là văn bản nếu đáp ứng điều kiện nào sau đây?
A. Được thể hiện bằng ký tự, chữ viết, chữ số, hình ảnh hoặc các hình thức tương tự.
B. Chứa đựng nội dung giao dịch thương mại điện tử.
C. Nội dung của thông điệp đó có thể truy cập và sử dụng được để tham chiếu khi cần thiết.
D. Được tạo ra, được gửi đi, được nhận và được lưu trữ bằng phương tiện điện tử.
11. Theo Nghị định 52/2013/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 85/2021/NĐ-CP) về thương mại điện tử, trách nhiệm của thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ sàn giao dịch thương mại điện tử KHÔNG bao gồm:
A. Kiểm tra, giám sát để đảm bảo việc cung cấp thông tin của người bán trên sàn giao dịch được chính xác, đầy đủ.
B. Xây dựng và công bố công khai quy chế hoạt động của sàn giao dịch thương mại điện tử.
C. Chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa, dịch vụ được bán trên sàn giao dịch.
D. Hỗ trợ cơ quan quản lý nhà nước điều tra các hành vi kinh doanh vi phạm pháp luật.
12. Theo Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, người tiêu dùng có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại khi mua hàng trực tuyến trong trường hợp nào?
A. Hàng hóa không đúng chất lượng, số lượng, thông tin như đã công bố.
B. Không thích sản phẩm đã mua.
C. Tìm thấy sản phẩm tương tự với giá rẻ hơn.
D. Không có nhu cầu sử dụng sản phẩm nữa.
13. Theo quy định của pháp luật, hành vi nào sau đây không được phép thực hiện trong hoạt động quảng cáo sản phẩm trên môi trường thương mại điện tử?
A. Sử dụng các chương trình khuyến mãi để thu hút khách hàng.
B. Quảng cáo sai sự thật, gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng.
C. Sử dụng hình ảnh sản phẩm chất lượng cao.
D. Cung cấp thông tin chi tiết về sản phẩm.
14. Theo quy định về quản lý hoạt động thương mại điện tử qua ứng dụng trên thiết bị di động, ứng dụng bán hàng phải tuân thủ điều kiện nào?
A. Phải có đầy đủ thông tin về người bán, hàng hóa, dịch vụ.
B. Phải được cấp phép bởi Bộ Thông tin và Truyền thông.
C. Phải có trụ sở kinh doanh tại Việt Nam.
D. Phải liên kết với một ngân hàng cụ thể.
15. Trong trường hợp người tiêu dùng mua hàng trực tuyến và phát hiện hàng hóa bị lỗi, trách nhiệm thuộc về ai?
A. Người bán hàng.
B. Nhà sản xuất.
C. Sàn giao dịch thương mại điện tử (nếu có).
D. Tất cả các bên liên quan (người bán, nhà sản xuất, sàn giao dịch).
16. Cơ quan nào có thẩm quyền xử lý các vi phạm pháp luật trong lĩnh vực thương mại điện tử?
A. Bộ Công Thương, Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số.
B. Bộ Tài chính.
C. Bộ Thông tin và Truyền thông.
D. Ngân hàng Nhà nước.
17. Hành vi nào sau đây cấu thành vi phạm pháp luật về cạnh tranh trong thương mại điện tử?
A. Bán hàng hóa, dịch vụ với giá thấp hơn giá thành để thu hút khách hàng.
B. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh giữa các doanh nghiệp bán hàng trực tuyến.
C. Quảng cáo sản phẩm trên các trang mạng xã hội.
D. Cung cấp dịch vụ thanh toán trực tuyến an toàn và tiện lợi.
18. Theo Nghị định 98/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, hành vi bán hàng giả trên môi trường thương mại điện tử có thể bị xử phạt như thế nào?
A. Chỉ bị cảnh cáo.
B. Phạt tiền và tịch thu hàng hóa vi phạm.
C. Tước giấy phép kinh doanh.
D. Truy cứu trách nhiệm hình sự.
19. Trong giao dịch thương mại điện tử, hành vi sử dụng thông tin cá nhân của người khác mà không được sự đồng ý của họ bị coi là vi phạm quy định nào?
A. Luật Cạnh tranh.
B. Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
C. Luật An toàn thông tin mạng và Luật Giao dịch điện tử.
D. Luật Sở hữu trí tuệ.
20. Trong hoạt động thương mại điện tử, hành vi nào sau đây được xem là vi phạm quy định về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng liên quan đến thông tin sản phẩm?
A. Cung cấp đầy đủ thông tin về sản phẩm, nguồn gốc xuất xứ.
B. Cố tình che giấu thông tin quan trọng về sản phẩm.
C. Sử dụng hình ảnh sản phẩm chân thực.
D. Tổ chức chương trình khuyến mãi minh bạch.
21. Theo quy định của pháp luật về thương mại điện tử, hành vi nào sau đây bị coi là hành vi vi phạm về cung cấp dịch vụ trung gian thanh toán?
A. Thu phí dịch vụ thanh toán.
B. Không đảm bảo an toàn, bảo mật thông tin giao dịch.
C. Cung cấp nhiều phương thức thanh toán khác nhau.
D. Liên kết với các ngân hàng để thực hiện thanh toán.
22. Theo quy định của pháp luật, website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử phải có trách nhiệm gì đối với thông tin do người dùng đăng tải?
A. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về mọi thông tin do người dùng đăng tải.
B. Kiểm duyệt và loại bỏ các thông tin vi phạm pháp luật.
C. Không chịu trách nhiệm về bất kỳ thông tin nào do người dùng đăng tải.
D. Chỉ chịu trách nhiệm khi có yêu cầu từ cơ quan nhà nước.
23. Trong trường hợp website thương mại điện tử bị tấn công mạng gây thiệt hại cho người tiêu dùng, ai phải chịu trách nhiệm?
A. Chủ sở hữu website.
B. Nhà cung cấp dịch vụ hosting.
C. Cơ quan quản lý nhà nước.
D. Người thực hiện tấn công mạng.
24. Theo quy định của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, trong giao dịch thương mại điện tử, người tiêu dùng có quyền khiếu nại về vấn đề gì?
A. Chất lượng sản phẩm, dịch vụ không đảm bảo.
B. Giá cả sản phẩm cao hơn so với đối thủ cạnh tranh.
C. Không thích kiểu dáng sản phẩm.
D. Thời gian giao hàng quá lâu.
25. Một website thương mại điện tử bán hàng trực tuyến cần tuân thủ quy định nào sau đây về bảo vệ thông tin cá nhân của khách hàng?
A. Công khai chính sách bảo vệ thông tin cá nhân và thực hiện theo chính sách đó.
B. Chỉ sử dụng thông tin cá nhân cho mục đích quảng cáo sản phẩm của website.
C. Bán thông tin cá nhân của khách hàng cho bên thứ ba để tăng doanh thu.
D. Không cần thông báo cho khách hàng về việc thu thập và sử dụng thông tin cá nhân.
26. Khi phát hiện một website thương mại điện tử có dấu hiệu vi phạm pháp luật, người tiêu dùng nên làm gì?
A. Báo cáo với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
B. Tự mình điều tra và xử lý vi phạm.
C. Chia sẻ thông tin trên mạng xã hội để cảnh báo người khác.
D. Không cần làm gì cả.
27. Theo Luật Quảng cáo, nội dung quảng cáo trên website thương mại điện tử phải đảm bảo yêu cầu nào?
A. Trung thực, chính xác, rõ ràng, không gây nhầm lẫn.
B. Sử dụng hình ảnh sản phẩm đã qua chỉnh sửa để hấp dẫn hơn.
C. So sánh trực tiếp với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.
D. Không cần kiểm duyệt nội dung trước khi đăng tải.
28. Chữ ký điện tử được sử dụng trong giao dịch thương mại điện tử có giá trị pháp lý tương đương chữ ký tay khi đáp ứng điều kiện nào?
A. Được tạo ra bằng phương tiện điện tử và xác định được người ký.
B. Có chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
C. Đáp ứng các điều kiện được quy định tại Điều 22 của Luật Giao dịch điện tử.
D. Được sử dụng phổ biến trong các giao dịch thương mại điện tử.
29. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hành vi nào sau đây không được phép thực hiện đối với dữ liệu cá nhân của người tiêu dùng thu thập được trong hoạt động thương mại điện tử?
A. Sử dụng dữ liệu để cải thiện dịch vụ.
B. Chia sẻ dữ liệu cho bên thứ ba mà không có sự đồng ý của người tiêu dùng.
C. Lưu trữ dữ liệu một cách an toàn.
D. Sử dụng dữ liệu để gửi thông tin khuyến mãi.
30. Hành vi nào sau đây không được phép thực hiện trong hoạt động thương mại điện tử theo quy định của pháp luật Việt Nam?
A. Thu thập thông tin cá nhân của người tiêu dùng khi có sự đồng ý.
B. Sử dụng chứng thực chữ ký điện tử để xác thực giao dịch.
C. Cung cấp thông tin sai lệch, gây nhầm lẫn về hàng hóa, dịch vụ.
D. Thực hiện các chương trình khuyến mại trực tuyến.