1. Thời hạn bảo hành nhà ở đối với nhà chung cư tối thiểu là bao nhiêu năm kể từ ngày bàn giao?
A. 1 năm.
B. 2 năm.
C. 3 năm.
D. 5 năm.
2. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, hành vi nào sau đây của môi giới bất động sản là KHÔNG được phép?
A. Nhận ủy quyền từ nhiều bên để thực hiện môi giới cho cùng một bất động sản.
B. Yêu cầu bên mua hoặc bên bán cung cấp thông tin về bất động sản.
C. Nhận hoa hồng môi giới từ cả hai bên mua và bán trong cùng một giao dịch.
D. Cung cấp thông tin về bất động sản cho khách hàng.
3. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, cơ quan nào có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản?
A. Bộ Xây dựng.
B. Sở Xây dựng.
C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
D. Hiệp hội Bất động sản Việt Nam.
4. Theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản 2023, chủ đầu tư dự án bất động sản có trách nhiệm gì đối với khách hàng?
A. Chỉ cần cung cấp thông tin về tiến độ dự án.
B. Chịu trách nhiệm về chất lượng bất động sản và thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng.
C. Có quyền đơn phương thay đổi thiết kế dự án mà không cần thông báo.
D. Chỉ chịu trách nhiệm trong thời gian bảo hành 1 năm.
5. Theo quy định của pháp luật, loại phí nào sau đây KHÔNG thuộc phí quản lý vận hành nhà chung cư?
A. Chi phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư.
B. Chi phí thu gom, xử lý rác thải.
C. Chi phí trông giữ xe.
D. Chi phí điện, nước sinh hoạt của từng hộ gia đình.
6. Quy định nào sau đây về thanh toán trong mua bán nhà ở hình thành trong tương lai là đúng theo Luật Kinh doanh bất động sản?
A. Chủ đầu tư được thu không quá 95% giá trị hợp đồng trước khi bàn giao nhà.
B. Chủ đầu tư được thu không quá 70% giá trị hợp đồng trước khi bàn giao nhà.
C. Chủ đầu tư được thu toàn bộ giá trị hợp đồng ngay sau khi ký kết.
D. Chủ đầu tư được thu không quá 50% giá trị hợp đồng trước khi bàn giao nhà.
7. Trong trường hợp chủ đầu tư không thực hiện đúng cam kết về chất lượng công trình, khách hàng có thể khiếu nại đến cơ quan nào?
A. Chỉ có thể khiếu nại đến chủ đầu tư.
B. Sở Xây dựng hoặc UBND cấp tỉnh.
C. Bộ Xây dựng.
D. Tòa án nhân dân cấp cao.
8. Điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện để bất động sản hình thành trong tương lai được đưa vào kinh doanh?
A. Đã có giấy phép xây dựng (nếu thuộc diện phải có giấy phép xây dựng).
B. Đã hoàn thành việc giải phóng mặt bằng.
C. Đã được ngân hàng bảo lãnh nghĩa vụ tài chính.
D. Đã hoàn thành toàn bộ phần móng của công trình.
9. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện để một dự án bất động sản được phép huy động vốn?
A. Đã có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
B. Đã có giấy phép xây dựng (nếu thuộc diện phải có giấy phép xây dựng).
C. Đã hoàn thành việc xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
D. Đã có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư.
10. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, loại hình bất động sản nào sau đây KHÔNG thuộc đối tượng bắt buộc phải thông qua sàn giao dịch bất động sản?
A. Nhà ở hình thành trong tương lai.
B. Quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án.
C. Nhà ở riêng lẻ của cá nhân.
D. Cao ốc văn phòng.
11. Theo quy định của Luật Nhà ở và Luật Kinh doanh bất động sản, đối tượng nào sau đây được phép sở hữu nhà ở tại Việt Nam?
A. Chỉ công dân Việt Nam.
B. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài và tổ chức, cá nhân nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam.
C. Tất cả người nước ngoài.
D. Chỉ người nước ngoài có vốn đầu tư tại Việt Nam.
12. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, nội dung nào sau đây KHÔNG bắt buộc phải công khai khi bán nhà ở hình thành trong tương lai?
A. Thông tin về chủ đầu tư.
B. Quy hoạch chi tiết của dự án.
C. Giá bán nhà ở.
D. Thông tin về các giao dịch tương tự trong khu vực.
13. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, việc chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản phải đáp ứng điều kiện nào?
A. Chỉ cần được sự đồng ý của chủ đầu tư.
B. Phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận và dự án phải đáp ứng các điều kiện theo quy định.
C. Không cần bất kỳ điều kiện nào.
D. Chỉ cần thông báo cho khách hàng.
14. Khi một bên vi phạm hợp đồng kinh doanh bất động sản, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu phạt vi phạm hợp đồng không? Nếu có, mức phạt vi phạm được quy định như thế nào?
A. Không được phép phạt vi phạm hợp đồng.
B. Được phép phạt, mức phạt do các bên thỏa thuận nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ bị vi phạm.
C. Được phép phạt, mức phạt do tòa án quyết định.
D. Được phép phạt không giới hạn.
15. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, trường hợp nào sau đây không được coi là kinh doanh bất động sản?
A. Cho thuê nhà ở.
B. Bán nhà ở.
C. Ủy thác quản lý bất động sản.
D. Mua nhà để ở.
16. Theo Luật Kinh doanh bất động sản 2023, điều kiện để tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản là gì?
A. Chỉ cần có chứng chỉ môi giới bất động sản.
B. Phải thành lập doanh nghiệp hoặc hợp tác xã và có ít nhất 2 người có chứng chỉ môi giới bất động sản.
C. Có vốn pháp định tối thiểu 20 tỷ đồng.
D. Có kinh nghiệm ít nhất 5 năm trong lĩnh vực bất động sản.
17. Hành vi nào sau đây cấu thành hành vi lừa dối khách hàng trong kinh doanh bất động sản?
A. Cung cấp thông tin trung thực về dự án.
B. Không thông báo về các hạn chế của bất động sản.
C. Thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng.
D. Công khai giá bán bất động sản.
18. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, vốn pháp định là yêu cầu bắt buộc đối với loại hình kinh doanh bất động sản nào?
A. Kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản.
B. Kinh doanh bất động sản nói chung (không phân biệt loại hình).
C. Kinh doanh dịch vụ sàn giao dịch bất động sản.
D. Cho thuê nhà ở.
19. Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong kinh doanh bất động sản theo Luật Kinh doanh bất động sản 2023?
A. Thuê đơn vị tư vấn độc lập để thẩm định giá bất động sản.
B. Kinh doanh bất động sản không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
C. Thực hiện giao dịch bất động sản qua sàn giao dịch bất động sản.
D. Công khai thông tin về bất động sản đang giao dịch.
20. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, trong trường hợp nào thì hợp đồng mua bán nhà ở bị vô hiệu?
A. Khi một trong các bên không có đủ năng lực hành vi dân sự.
B. Khi giá nhà ở thấp hơn giá thị trường.
C. Khi nhà ở không có sổ đỏ.
D. Khi hợp đồng không được công chứng.
21. Theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản, việc công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán, chuyển nhượng bất động sản được thực hiện ở đâu?
A. Tại bất kỳ văn phòng luật sư nào.
B. Tại văn phòng công chứng hoặc UBND cấp xã (nếu đủ điều kiện).
C. Tại ngân hàng.
D. Tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
22. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, chủ đầu tư có nghĩa vụ cung cấp những thông tin gì cho khách hàng trước khi ký hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai?
A. Chỉ cần cung cấp thông tin về giá bán và diện tích nhà ở.
B. Thông tin về dự án, quy hoạch, tiến độ xây dựng, các tiện ích, pháp lý của dự án, và các rủi ro có thể xảy ra.
C. Chỉ cần cung cấp thông tin về chủ đầu tư.
D. Chỉ cần cung cấp thông tin về ngân hàng bảo lãnh.
23. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, chủ đầu tư có được phép tự ý tăng giá bán nhà ở sau khi đã ký hợp đồng mua bán với khách hàng không?
A. Được phép, nếu có sự thay đổi về chính sách của Nhà nước.
B. Không được phép, trừ trường hợp có thỏa thuận khác trong hợp đồng.
C. Được phép, nếu chi phí xây dựng tăng.
D. Được phép, nếu giá thị trường tăng.
24. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, tổ chức, cá nhân nước ngoài có được phép kinh doanh bất động sản tại Việt Nam không?
A. Không được phép trong mọi trường hợp.
B. Chỉ được phép đầu tư xây dựng nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua.
C. Được phép kinh doanh mọi loại hình bất động sản như tổ chức, cá nhân trong nước.
D. Chỉ được phép mua nhà ở để ở.
25. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, khi kinh doanh dịch vụ quản lý bất động sản, doanh nghiệp cần đáp ứng điều kiện gì?
A. Không cần điều kiện gì đặc biệt.
B. Phải có đội ngũ nhân viên đáp ứng yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ về quản lý bất động sản.
C. Phải có vốn điều lệ tối thiểu 1 tỷ đồng.
D. Phải có kinh nghiệm quản lý ít nhất 5 năm.
26. Trong trường hợp chủ đầu tư thế chấp dự án bất động sản cho ngân hàng, quyền lợi của khách hàng mua nhà ở trong dự án đó được bảo vệ như thế nào?
A. Khách hàng không được bảo vệ quyền lợi trong trường hợp này.
B. Ngân hàng có trách nhiệm bảo vệ quyền lợi của khách hàng.
C. Chủ đầu tư phải thông báo cho khách hàng về việc thế chấp và ngân hàng phải có cam kết bảo đảm quyền lợi của khách hàng.
D. Chính phủ sẽ đứng ra bảo vệ quyền lợi của khách hàng.
27. Theo Luật Kinh doanh bất động sản 2023, hợp đồng mua bán nhà, công trình xây dựng bắt buộc phải có những nội dung chủ yếu nào?
A. Chỉ cần có thông tin về giá bán và phương thức thanh toán.
B. Thông tin các bên, mô tả bất động sản, giá, phương thức thanh toán, thời hạn giao nhận, bảo hành, quyền và nghĩa vụ các bên, và giải quyết tranh chấp.
C. Chỉ cần có chữ ký của các bên.
D. Thông tin về quy hoạch sử dụng đất.
28. Trong trường hợp chủ đầu tư chậm bàn giao nhà ở so với thời hạn cam kết trong hợp đồng, khách hàng có quyền gì?
A. Không có quyền gì nếu sự chậm trễ là do bất khả kháng.
B. Yêu cầu chủ đầu tư bồi thường thiệt hại hoặc chấm dứt hợp đồng.
C. Chỉ được quyền yêu cầu chủ đầu tư tiếp tục thực hiện hợp đồng.
D. Chỉ được quyền khởi kiện sau 5 năm kể từ ngày chậm bàn giao.
29. Trong trường hợp có tranh chấp liên quan đến kinh doanh bất động sản, các bên có thể giải quyết bằng hình thức nào sau đây?
A. Chỉ được giải quyết thông qua tòa án.
B. Thương lượng, hòa giải, trọng tài hoặc tòa án.
C. Bắt buộc phải thông qua cơ quan hành chính nhà nước.
D. Do chủ đầu tư dự án quyết định.
30. Theo quy định của pháp luật hiện hành, ai là người chịu trách nhiệm chính trong việc quản lý, vận hành nhà chung cư?
A. Ủy ban nhân dân cấp xã.
B. Ban quản trị nhà chung cư.
C. Chủ đầu tư (trong thời gian chưa thành lập Ban quản trị).
D. Sở Xây dựng.