Đề 4 – Đề thi, câu hỏi trắc nghiệm online Pháp Luật Về Kinh Doanh Bất Động Sản

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Pháp Luật Về Kinh Doanh Bất Động Sản

Đề 4 - Đề thi, câu hỏi trắc nghiệm online Pháp Luật Về Kinh Doanh Bất Động Sản

1. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, trong trường hợp chủ đầu tư không thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng mua bán nhà ở, khách hàng có quyền yêu cầu chủ đầu tư thực hiện biện pháp nào?

A. Chỉ được yêu cầu bồi thường thiệt hại.
B. Chỉ được yêu cầu trả lại tiền.
C. Có quyền yêu cầu tiếp tục thực hiện hợp đồng hoặc bồi thường thiệt hại.
D. Không có quyền gì, vì đây là rủi ro trong kinh doanh.

2. Theo Luật Kinh doanh bất động sản 2014, điều kiện để tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản là gì?

A. Chỉ cần có chứng chỉ môi giới bất động sản.
B. Phải thành lập doanh nghiệp hoặc hợp tác xã và có ít nhất 01 người có chứng chỉ môi giới bất động sản.
C. Chỉ cần đăng ký kinh doanh với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
D. Phải có vốn pháp định tối thiểu 20 tỷ đồng.

3. Quy định nào sau đây về hợp đồng kinh doanh bất động sản là đúng theo Luật Kinh doanh bất động sản 2014?

A. Hợp đồng phải được công chứng, chứng thực đối với mọi loại hình bất động sản.
B. Hợp đồng phải được lập thành văn bản.
C. Hợp đồng có thể lập bằng lời nói nếu giá trị giao dịch dưới 100 triệu đồng.
D. Hợp đồng chỉ cần có chữ ký của các bên, không cần xác nhận của bên thứ ba.

4. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng môi giới bất động sản được quy định như thế nào?

A. Do các bên tự thỏa thuận.
B. Theo quy định của pháp luật và thỏa thuận của các bên.
C. Do sàn giao dịch bất động sản quy định.
D. Do cơ quan quản lý nhà nước quy định.

5. Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong kinh doanh bất động sản theo Luật Kinh doanh bất động sản 2014?

A. Kinh doanh bất động sản không đúng với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
B. Thuê bất động sản để cho thuê lại.
C. Thực hiện giao dịch bất động sản thông qua sàn giao dịch bất động sản.
D. Kinh doanh bất động sản hình thành trong tương lai.

6. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, chủ đầu tư dự án bất động sản có quyền huy động vốn từ khách hàng thông qua hình thức nào sau đây đối với nhà ở hình thành trong tương lai?

A. Nhận tiền đặt cọc không quá 50% giá trị hợp đồng.
B. Ký hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai sau khi đã có bảo lãnh của ngân hàng.
C. Thu tiền theo tiến độ xây dựng do chủ đầu tư quy định.
D. Nhận góp vốn từ khách hàng theo thỏa thuận.

7. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, ai là người có quyền quyết định giá bán bất động sản trên thị trường?

A. Cơ quan quản lý nhà nước.
B. Hiệp hội bất động sản.
C. Chủ đầu tư hoặc người bán bất động sản.
D. Sàn giao dịch bất động sản.

8. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, chủ đầu tư được phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản khi đáp ứng điều kiện nào?

A. Đã hoàn thành việc giải phóng mặt bằng.
B. Đã có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
C. Dự án không có khiếu nại, tranh chấp.
D. Cả ba đáp án trên.

9. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, ai là người chịu trách nhiệm chính về chất lượng công trình xây dựng trong dự án bất động sản?

A. Nhà thầu xây dựng.
B. Đơn vị tư vấn giám sát.
C. Chủ đầu tư dự án.
D. Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng.

10. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, hợp đồng mua bán nhà ở phải có những nội dung chủ yếu nào?

A. Thông tin về các bên, thông tin về bất động sản, giá cả và phương thức thanh toán.
B. Thời hạn bàn giao nhà, quyền và nghĩa vụ của các bên, các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng.
C. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng, giải quyết tranh chấp và bồi thường thiệt hại.
D. Tất cả các nội dung trên.

11. Theo Luật Kinh doanh bất động sản 2014, đối tượng nào sau đây không được phép kinh doanh bất động sản?

A. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
B. Cá nhân có quốc tịch Việt Nam.
C. Người chưa thành niên.
D. Hợp tác xã.

12. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện để bất động sản đưa vào kinh doanh?

A. Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
B. Không có tranh chấp về quyền sử dụng đất.
C. Không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
D. Đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế đất hàng năm.

13. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, tổ chức nào có chức năng quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản?

A. Bộ Xây dựng.
B. Bộ Tài nguyên và Môi trường.
C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
D. Tất cả các cơ quan trên, tùy theo thẩm quyền.

14. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, việc công khai thông tin về dự án bất động sản có ý nghĩa gì?

A. Giúp cơ quan quản lý nhà nước dễ dàng kiểm soát dự án.
B. Tăng tính minh bạch, bảo vệ quyền lợi của khách hàng.
C. Nâng cao uy tín của chủ đầu tư.
D. Cả ba đáp án trên.

15. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, khi nào thì một dự án bất động sản được coi là đủ điều kiện để được cấp phép xây dựng?

A. Khi đã có quy hoạch chi tiết 1/500 được phê duyệt.
B. Khi đã hoàn thành thủ tục giao đất, cho thuê đất.
C. Khi đã có thiết kế cơ sở được thẩm định.
D. Tất cả các đáp án trên.

16. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, trong trường hợp nào thì chủ đầu tư dự án bất động sản bị thu hồi giấy phép kinh doanh?

A. Khi dự án chậm tiến độ.
B. Khi vi phạm quy định về bảo vệ môi trường.
C. Khi không thực hiện đúng cam kết với khách hàng.
D. Khi vi phạm nghiêm trọng pháp luật về kinh doanh bất động sản.

17. Theo quy định của pháp luật hiện hành, loại hình bất động sản nào sau đây bắt buộc phải kinh doanh thông qua sàn giao dịch bất động sản?

A. Nhà ở hình thành trong tương lai.
B. Đất nền.
C. Văn phòng cho thuê.
D. Không có loại hình bất động sản nào bắt buộc phải giao dịch qua sàn.

18. Thời hạn bảo hành nhà ở đối với nhà chung cư được quy định trong Luật Nhà ở 2014 là bao lâu?

A. Tối thiểu là 24 tháng kể từ ngày bàn giao.
B. Tối thiểu là 60 tháng kể từ ngày bàn giao.
C. Tối thiểu là 12 tháng kể từ ngày bàn giao.
D. Tối thiểu là 36 tháng kể từ ngày bàn giao.

19. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, điều kiện để một cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản là gì?

A. Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành bất động sản.
B. Đã qua đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản và đạt yêu cầu trong kỳ thi sát hạch.
C. Có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực bất động sản ít nhất 2 năm.
D. Có đủ năng lực tài chính để bảo đảm hoạt động môi giới.

20. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, tổ chức, cá nhân nước ngoài được phép thuê loại bất động sản nào sau đây tại Việt Nam?

A. Đất nông nghiệp.
B. Nhà ở riêng lẻ.
C. Văn phòng, mặt bằng kinh doanh.
D. Đất rừng phòng hộ.

21. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, loại hình giao dịch bất động sản nào sau đây phải chịu thuế giá trị gia tăng (VAT)?

A. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
B. Bán nhà ở hình thành trong tương lai.
C. Cho thuê nhà ở.
D. Cả ba đáp án trên, tùy thuộc vào quy định của pháp luật thuế.

22. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, khi có sự thay đổi về quy hoạch xây dựng chi tiết của dự án, chủ đầu tư có trách nhiệm gì?

A. Tự ý điều chỉnh dự án theo quy hoạch mới.
B. Thông báo cho khách hàng và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
C. Không cần thông báo cho ai, vì đây là vấn đề nội bộ của chủ đầu tư.
D. Chỉ cần điều chỉnh dự án khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước.

23. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, khi nào chủ đầu tư được phép bán nhà ở hình thành trong tương lai?

A. Khi đã xây xong phần móng.
B. Khi đã có giấy phép xây dựng.
C. Khi đã hoàn thành toàn bộ dự án.
D. Khi đã có bảo lãnh của ngân hàng về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính.

24. Trong trường hợp có tranh chấp liên quan đến hợp đồng kinh doanh bất động sản, phương thức giải quyết tranh chấp nào được ưu tiên?

A. Khởi kiện tại Tòa án.
B. Thương lượng, hòa giải.
C. Yêu cầu cơ quan hành chính giải quyết.
D. Trọng tài thương mại.

25. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, hành vi nào sau đây là hành vi môi giới bất động sản?

A. Tư vấn cho khách hàng về giá bất động sản.
B. Tìm kiếm khách hàng có nhu cầu mua, bán, cho thuê, thuê bất động sản.
C. Đàm phán các điều khoản của hợp đồng mua bán, cho thuê bất động sản.
D. Cả ba đáp án trên.

26. Theo quy định của pháp luật, chủ đầu tư dự án kinh doanh bất động sản có trách nhiệm gì đối với khách hàng khi nhà ở không được bàn giao đúng thời hạn?

A. Chỉ cần thông báo cho khách hàng về việc chậm trễ.
B. Phải bồi thường thiệt hại cho khách hàng theo thỏa thuận trong hợp đồng.
C. Không phải chịu trách nhiệm nếu có lý do khách quan.
D. Chỉ cần trả lại tiền đặt cọc cho khách hàng.

27. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, việc sử dụng vốn huy động từ khách hàng của chủ đầu tư phải tuân thủ nguyên tắc nào?

A. Sử dụng vốn một cách linh hoạt để tối đa hóa lợi nhuận.
B. Sử dụng vốn đúng mục đích, theo tiến độ dự án và công khai, minh bạch.
C. Có thể sử dụng vốn cho các dự án khác của chủ đầu tư.
D. Không có quy định cụ thể về nguyên tắc sử dụng vốn huy động.

28. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, khi một dự án bất động sản không đủ điều kiện để bán, chủ đầu tư phải làm gì?

A. Tiếp tục quảng cáo và bán hàng, nhưng phải thông báo rõ về tình trạng pháp lý của dự án.
B. Dừng ngay việc quảng cáo, bán hàng và khắc phục các điều kiện còn thiếu.
C. Chỉ cần báo cáo với cơ quan quản lý nhà nước về tình trạng của dự án.
D. Không có quy định cụ thể về vấn đề này.

29. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, chủ đầu tư có được quyền tự ý điều chỉnh thiết kế dự án sau khi đã công bố với khách hàng không?

A. Được phép, nếu có sự đồng ý của cơ quan quản lý nhà nước.
B. Không được phép, trừ trường hợp bất khả kháng.
C. Được phép, nếu có sự đồng ý của trên 50% số lượng khách hàng.
D. Được phép, nếu việc điều chỉnh không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của khách hàng.

30. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, sàn giao dịch bất động sản có trách nhiệm gì?

A. Đảm bảo tính pháp lý của bất động sản giao dịch qua sàn.
B. Quyết định giá bán của bất động sản.
C. Tự động mua lại bất động sản nếu khách hàng không thanh toán.
D. Quản lý toàn bộ hoạt động kinh doanh bất động sản trên địa bàn.

1 / 30

Category: Pháp Luật Về Kinh Doanh Bất Động Sản

Tags: Bộ đề 4

1. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, trong trường hợp chủ đầu tư không thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng mua bán nhà ở, khách hàng có quyền yêu cầu chủ đầu tư thực hiện biện pháp nào?

2 / 30

Category: Pháp Luật Về Kinh Doanh Bất Động Sản

Tags: Bộ đề 4

2. Theo Luật Kinh doanh bất động sản 2014, điều kiện để tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản là gì?

3 / 30

Category: Pháp Luật Về Kinh Doanh Bất Động Sản

Tags: Bộ đề 4

3. Quy định nào sau đây về hợp đồng kinh doanh bất động sản là đúng theo Luật Kinh doanh bất động sản 2014?

4 / 30

Category: Pháp Luật Về Kinh Doanh Bất Động Sản

Tags: Bộ đề 4

4. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng môi giới bất động sản được quy định như thế nào?

5 / 30

Category: Pháp Luật Về Kinh Doanh Bất Động Sản

Tags: Bộ đề 4

5. Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong kinh doanh bất động sản theo Luật Kinh doanh bất động sản 2014?

6 / 30

Category: Pháp Luật Về Kinh Doanh Bất Động Sản

Tags: Bộ đề 4

6. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, chủ đầu tư dự án bất động sản có quyền huy động vốn từ khách hàng thông qua hình thức nào sau đây đối với nhà ở hình thành trong tương lai?

7 / 30

Category: Pháp Luật Về Kinh Doanh Bất Động Sản

Tags: Bộ đề 4

7. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, ai là người có quyền quyết định giá bán bất động sản trên thị trường?

8 / 30

Category: Pháp Luật Về Kinh Doanh Bất Động Sản

Tags: Bộ đề 4

8. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, chủ đầu tư được phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản khi đáp ứng điều kiện nào?

9 / 30

Category: Pháp Luật Về Kinh Doanh Bất Động Sản

Tags: Bộ đề 4

9. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, ai là người chịu trách nhiệm chính về chất lượng công trình xây dựng trong dự án bất động sản?

10 / 30

Category: Pháp Luật Về Kinh Doanh Bất Động Sản

Tags: Bộ đề 4

10. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, hợp đồng mua bán nhà ở phải có những nội dung chủ yếu nào?

11 / 30

Category: Pháp Luật Về Kinh Doanh Bất Động Sản

Tags: Bộ đề 4

11. Theo Luật Kinh doanh bất động sản 2014, đối tượng nào sau đây không được phép kinh doanh bất động sản?

12 / 30

Category: Pháp Luật Về Kinh Doanh Bất Động Sản

Tags: Bộ đề 4

12. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện để bất động sản đưa vào kinh doanh?

13 / 30

Category: Pháp Luật Về Kinh Doanh Bất Động Sản

Tags: Bộ đề 4

13. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, tổ chức nào có chức năng quản lý nhà nước về kinh doanh bất động sản?

14 / 30

Category: Pháp Luật Về Kinh Doanh Bất Động Sản

Tags: Bộ đề 4

14. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, việc công khai thông tin về dự án bất động sản có ý nghĩa gì?

15 / 30

Category: Pháp Luật Về Kinh Doanh Bất Động Sản

Tags: Bộ đề 4

15. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, khi nào thì một dự án bất động sản được coi là đủ điều kiện để được cấp phép xây dựng?

16 / 30

Category: Pháp Luật Về Kinh Doanh Bất Động Sản

Tags: Bộ đề 4

16. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, trong trường hợp nào thì chủ đầu tư dự án bất động sản bị thu hồi giấy phép kinh doanh?

17 / 30

Category: Pháp Luật Về Kinh Doanh Bất Động Sản

Tags: Bộ đề 4

17. Theo quy định của pháp luật hiện hành, loại hình bất động sản nào sau đây bắt buộc phải kinh doanh thông qua sàn giao dịch bất động sản?

18 / 30

Category: Pháp Luật Về Kinh Doanh Bất Động Sản

Tags: Bộ đề 4

18. Thời hạn bảo hành nhà ở đối với nhà chung cư được quy định trong Luật Nhà ở 2014 là bao lâu?

19 / 30

Category: Pháp Luật Về Kinh Doanh Bất Động Sản

Tags: Bộ đề 4

19. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, điều kiện để một cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản là gì?

20 / 30

Category: Pháp Luật Về Kinh Doanh Bất Động Sản

Tags: Bộ đề 4

20. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, tổ chức, cá nhân nước ngoài được phép thuê loại bất động sản nào sau đây tại Việt Nam?

21 / 30

Category: Pháp Luật Về Kinh Doanh Bất Động Sản

Tags: Bộ đề 4

21. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, loại hình giao dịch bất động sản nào sau đây phải chịu thuế giá trị gia tăng (VAT)?

22 / 30

Category: Pháp Luật Về Kinh Doanh Bất Động Sản

Tags: Bộ đề 4

22. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, khi có sự thay đổi về quy hoạch xây dựng chi tiết của dự án, chủ đầu tư có trách nhiệm gì?

23 / 30

Category: Pháp Luật Về Kinh Doanh Bất Động Sản

Tags: Bộ đề 4

23. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, khi nào chủ đầu tư được phép bán nhà ở hình thành trong tương lai?

24 / 30

Category: Pháp Luật Về Kinh Doanh Bất Động Sản

Tags: Bộ đề 4

24. Trong trường hợp có tranh chấp liên quan đến hợp đồng kinh doanh bất động sản, phương thức giải quyết tranh chấp nào được ưu tiên?

25 / 30

Category: Pháp Luật Về Kinh Doanh Bất Động Sản

Tags: Bộ đề 4

25. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, hành vi nào sau đây là hành vi môi giới bất động sản?

26 / 30

Category: Pháp Luật Về Kinh Doanh Bất Động Sản

Tags: Bộ đề 4

26. Theo quy định của pháp luật, chủ đầu tư dự án kinh doanh bất động sản có trách nhiệm gì đối với khách hàng khi nhà ở không được bàn giao đúng thời hạn?

27 / 30

Category: Pháp Luật Về Kinh Doanh Bất Động Sản

Tags: Bộ đề 4

27. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, việc sử dụng vốn huy động từ khách hàng của chủ đầu tư phải tuân thủ nguyên tắc nào?

28 / 30

Category: Pháp Luật Về Kinh Doanh Bất Động Sản

Tags: Bộ đề 4

28. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, khi một dự án bất động sản không đủ điều kiện để bán, chủ đầu tư phải làm gì?

29 / 30

Category: Pháp Luật Về Kinh Doanh Bất Động Sản

Tags: Bộ đề 4

29. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, chủ đầu tư có được quyền tự ý điều chỉnh thiết kế dự án sau khi đã công bố với khách hàng không?

30 / 30

Category: Pháp Luật Về Kinh Doanh Bất Động Sản

Tags: Bộ đề 4

30. Theo Luật Kinh doanh bất động sản, sàn giao dịch bất động sản có trách nhiệm gì?