1. Tại sao chính phủ thường sử dụng chính sách thuế để điều chỉnh hành vi tiêu dùng của người dân?
A. Để tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
B. Để đảm bảo công bằng xã hội.
C. Để khuyến khích hoặc hạn chế tiêu dùng các sản phẩm, dịch vụ nhất định.
D. Để bảo vệ sản xuất trong nước.
2. Mục đích của việc áp dụng các biện pháp cưỡng chế thuế là gì?
A. Để trừng phạt người nộp thuế.
B. Để đảm bảo thu đủ số tiền thuế vào ngân sách nhà nước.
C. Để gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
D. Để tăng cường quyền lực của cơ quan thuế.
3. Mục đích chính của việc áp dụng thuế tiêu thụ đặc biệt là gì?
A. Tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
B. Điều tiết thu nhập của người giàu.
C. Hạn chế tiêu dùng các sản phẩm, dịch vụ không khuyến khích.
D. Bảo vệ sản xuất trong nước.
4. Một doanh nghiệp kê khai nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, vậy thuế GTGT đầu vào được xử lý như thế nào?
A. Được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
B. Được khấu trừ với thuế GTGT đầu ra.
C. Được hoàn lại toàn bộ.
D. Không được xử lý.
5. Theo quy định hiện hành, thời hạn nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng theo tháng đối với doanh nghiệp là khi nào?
A. Chậm nhất là ngày 20 của tháng sau.
B. Chậm nhất là ngày 30 của tháng sau.
C. Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng sau.
D. Chậm nhất là ngày 15 của tháng sau.
6. Phân biệt sự khác nhau giữa thuế trực thu và thuế gián thu?
A. Thuế trực thu do người tiêu dùng trả, thuế gián thu do doanh nghiệp trả.
B. Thuế trực thu không thể chuyển giao cho người khác, thuế gián thu có thể chuyển giao cho người khác.
C. Thuế trực thu đánh vào hàng hóa, dịch vụ, thuế gián thu đánh vào thu nhập, tài sản.
D. Thuế trực thu do cơ quan trung ương quản lý, thuế gián thu do cơ quan địa phương quản lý.
7. Theo quy định, hóa đơn điện tử phải đảm bảo những yêu cầu cơ bản nào?
A. Chỉ cần có chữ ký của người bán.
B. Phải có đầy đủ nội dung theo quy định và được ký điện tử hợp lệ.
C. Chỉ cần có mã số thuế của người bán và người mua.
D. Chỉ cần được lưu trữ trên hệ thống của người bán.
8. Điểm khác biệt cơ bản giữa thuế suất lũy tiến từng phần và thuế suất lũy tiến toàn phần là gì?
A. Thuế suất lũy tiến từng phần áp dụng cho thu nhập chịu thuế thấp, còn thuế suất lũy tiến toàn phần áp dụng cho thu nhập chịu thuế cao.
B. Thuế suất lũy tiến từng phần áp dụng cho toàn bộ thu nhập chịu thuế, còn thuế suất lũy tiến toàn phần chỉ áp dụng cho phần thu nhập vượt mức quy định.
C. Thuế suất lũy tiến từng phần áp dụng cho từng phần thu nhập chịu thuế khác nhau, còn thuế suất lũy tiến toàn phần áp dụng một mức thuế suất duy nhất cho toàn bộ thu nhập chịu thuế.
D. Thuế suất lũy tiến từng phần áp dụng cho thu nhập sau khi đã trừ các khoản giảm trừ, còn thuế suất lũy tiến toàn phần áp dụng cho thu nhập trước khi trừ các khoản giảm trừ.
9. Trong trường hợp nào, doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp?
A. Doanh nghiệp có quy mô lớn.
B. Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực không khuyến khích đầu tư.
C. Doanh nghiệp đầu tư vào địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn.
D. Doanh nghiệp có lợi nhuận cao.
10. Khi nào một cá nhân được coi là đối tượng cư trú cho mục đích tính thuế thu nhập cá nhân?
A. Khi có quốc tịch Việt Nam.
B. Khi có thu nhập tại Việt Nam.
C. Khi hiện diện tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong một năm dương lịch hoặc có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam.
D. Khi có tài khoản ngân hàng tại Việt Nam.
11. Theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, chi phí nào sau đây được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế?
A. Chi phí không có hóa đơn, chứng từ hợp lệ.
B. Chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
C. Chi phí vượt quá mức quy định của pháp luật.
D. Chi phí phục vụ mục đích cá nhân của chủ doanh nghiệp.
12. Theo quy định, đối tượng nào phải nộp thuế thu nhập cá nhân?
A. Chỉ người Việt Nam có thu nhập.
B. Chỉ người nước ngoài có thu nhập tại Việt Nam.
C. Cả người Việt Nam và người nước ngoài có thu nhập chịu thuế theo quy định.
D. Chỉ người có thu nhập trên mức tối thiểu chịu thuế.
13. Đối tượng nào sau đây không thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo quy định của pháp luật Việt Nam?
A. Hàng hóa nhập khẩu để bán trong nước.
B. Dịch vụ do cơ sở kinh doanh cung cấp cho tổ chức, cá nhân trong nước.
C. Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua Việt Nam.
D. Dịch vụ vận tải quốc tế.
14. Đâu là yếu tố quan trọng nhất để đảm bảo tính công bằng của hệ thống thuế?
A. Thuế suất thấp.
B. Sự đơn giản của hệ thống thuế.
C. Khả năng nộp thuế của người dân.
D. Tính minh bạch và hiệu quả của việc quản lý thuế.
15. Hành vi nào sau đây được xem là hành vi vi phạm pháp luật về thuế?
A. Kê khai thuế đúng thời hạn.
B. Nộp thuế đầy đủ theo quy định.
C. Sử dụng hóa đơn bất hợp pháp.
D. Thực hiện chế độ kế toán theo quy định.
16. Đâu là điểm khác biệt chính giữa thuế và phí?
A. Thuế là khoản thu bắt buộc, phí là khoản thu tự nguyện.
B. Thuế được sử dụng cho mục đích công cộng, phí là khoản trả cho dịch vụ cụ thể.
C. Thuế do cơ quan nhà nước trung ương quy định, phí do cơ quan nhà nước địa phương quy định.
D. Thuế chỉ đánh vào doanh nghiệp, phí chỉ đánh vào cá nhân.
17. Trong trường hợp nào sau đây, người nộp thuế được hoàn thuế giá trị gia tăng?
A. Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ lớn hơn số thuế GTGT đầu ra.
B. Người nộp thuế nộp thừa tiền thuế GTGT.
C. Người nộp thuế thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư.
D. Tất cả các trường hợp trên.
18. Doanh nghiệp A nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng, vậy số thuế GTGT phải nộp được tính như thế nào?
A. Bằng thuế GTGT đầu ra trừ thuế GTGT đầu vào.
B. Bằng doanh thu nhân với thuế suất GTGT.
C. Bằng giá trị gia tăng nhân với thuế suất GTGT.
D. Bằng lợi nhuận nhân với thuế suất GTGT.
19. Một công ty sản xuất hàng xuất khẩu được hoàn thuế GTGT đầu vào của hàng hóa xuất khẩu, vậy mục đích của chính sách này là gì?
A. Giảm giá thành sản phẩm xuất khẩu, tăng tính cạnh tranh.
B. Tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
C. Bảo vệ sản xuất trong nước.
D. Hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu.
20. Điều gì sẽ xảy ra nếu một doanh nghiệp cố tình kê khai sai thuế dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp?
A. Doanh nghiệp chỉ phải nộp đủ số tiền thuế còn thiếu.
B. Doanh nghiệp sẽ bị phạt hành chính và có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
C. Doanh nghiệp sẽ bị đình chỉ hoạt động kinh doanh.
D. Doanh nghiệp sẽ bị thu hồi giấy phép kinh doanh.
21. Theo Luật Quản lý thuế hiện hành, hành vi nào sau đây cấu thành tội trốn thuế với mức độ nghiêm trọng nhất?
A. Kê khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp từ 100 triệu đồng trở lên.
B. Không nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ.
C. Sử dụng chứng từ không hợp pháp để hạch toán, làm giảm số thuế phải nộp từ 300 triệu đồng trở lên.
D. Không ghi chép đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế.
22. Theo quy định của Luật Thuế xuất nhập khẩu, hàng hóa nào sau đây được miễn thuế xuất khẩu?
A. Hàng hóa xuất khẩu để bán tại nước ngoài.
B. Hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại.
C. Hàng hóa tạm nhập tái xuất.
D. Hàng hóa xuất khẩu để gia công ở nước ngoài.
23. Loại thuế nào sau đây không thuộc hệ thống thuế hiện hành của Việt Nam?
A. Thuế môn bài.
B. Thuế nhà đất.
C. Thuế tài sản.
D. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
24. Một doanh nghiệp nhập khẩu một lô hàng từ nước ngoài về Việt Nam, vậy doanh nghiệp này phải nộp loại thuế nào?
A. Thuế thu nhập doanh nghiệp.
B. Thuế giá trị gia tăng và thuế nhập khẩu.
C. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
D. Thuế thu nhập cá nhân.
25. Hệ quả của việc trốn thuế đối với nền kinh tế là gì?
A. Tăng trưởng kinh tế.
B. Giảm nguồn thu ngân sách nhà nước, gây bất bình đẳng trong xã hội.
C. Tăng cường đầu tư công.
D. Ổn định giá cả.
26. Loại thuế nào sau đây thường được sử dụng để điều tiết thị trường bất động sản?
A. Thuế thu nhập cá nhân.
B. Thuế giá trị gia tăng.
C. Thuế trước bạ.
D. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
27. Doanh nghiệp A có trụ sở tại Hà Nội bán hàng cho doanh nghiệp B tại TP.HCM, vậy loại thuế nào sau đây sẽ phát sinh?
A. Thuế xuất khẩu.
B. Thuế nhập khẩu.
C. Thuế giá trị gia tăng.
D. Không phát sinh thuế.
28. Một người Việt Nam làm việc tại nước ngoài có thu nhập, vậy thu nhập này có phải chịu thuế thu nhập cá nhân (TNCN) tại Việt Nam không?
A. Không, vì thu nhập phát sinh ở nước ngoài.
B. Có, nếu người này là đối tượng cư trú tại Việt Nam.
C. Chỉ chịu thuế TNCN nếu có thỏa thuận song phương về thuế giữa Việt Nam và nước sở tại.
D. Chỉ chịu thuế TNCN nếu thu nhập được chuyển về Việt Nam.
29. Trong hệ thống thuế Việt Nam, loại thuế nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước?
A. Thuế thu nhập cá nhân.
B. Thuế thu nhập doanh nghiệp.
C. Thuế giá trị gia tăng.
D. Thuế xuất nhập khẩu.
30. Theo Luật Quản lý thuế, cơ quan nào có thẩm quyền quản lý thuế?
A. Bộ Tài chính.
B. Tổng cục Thuế và Cục Hải quan.
C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
D. Ngân hàng Nhà nước.