1. Ông A có thu nhập từ tiền lương 20 triệu đồng/tháng, đã trừ các khoản bảo hiểm bắt buộc. Ông A có 1 người phụ thuộc. Thuế TNCN ông A phải nộp được tính theo phương pháp nào?
A. Tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần.
B. Tính theo thuế suất cố định 10%.
C. Tính theo thuế suất cố định 5%.
D. Không phải nộp thuế TNCN.
2. Thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản là bao nhiêu?
A. 0.1%.
B. 2%.
C. 5%.
D. 10%.
3. Thu nhập từ tiền lương, tiền công được tính thuế TNCN như thế nào?
A. Tính trên tổng thu nhập trước khi trừ các khoản giảm trừ.
B. Tính trên thu nhập sau khi trừ các khoản bảo hiểm bắt buộc và giảm trừ gia cảnh.
C. Tính trên thu nhập sau khi trừ tất cả các khoản giảm trừ theo quy định.
D. Tính trên thu nhập sau khi trừ các khoản đóng góp từ thiện.
4. Thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập từ trúng thưởng là bao nhiêu?
A. 5%.
B. 10%.
C. 15%.
D. 20%.
5. Theo luật thuế TNCN hiện hành, thu nhập nào sau đây được miễn thuế hoàn toàn?
A. Thu nhập từ tiền lương làm thêm giờ.
B. Thu nhập từ học bổng du học nước ngoài được cấp từ ngân sách nhà nước.
C. Thu nhập từ kinh doanh chứng khoán.
D. Thu nhập từ cho thuê nhà.
6. Theo Luật Thuế thu nhập cá nhân hiện hành, thu nhập nào sau đây được miễn thuế?
A. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ và chồng.
B. Thu nhập từ trúng thưởng xổ số vượt quá 10 triệu đồng.
C. Thu nhập từ tiền lương, tiền công.
D. Thu nhập từ đầu tư vốn.
7. Thu nhập nào sau đây phải chịu thuế TNCN?
A. Học bổng từ ngân sách nhà nước.
B. Tiền lương hưu.
C. Thu nhập từ trúng thưởng xổ số có giá trị trên 10 triệu đồng.
D. Tiền bồi thường tai nạn lao động.
8. Điều kiện để được giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc là gì?
A. Người phụ thuộc phải là người thân thích không có thu nhập hoặc có thu nhập không vượt quá mức quy định.
B. Người phụ thuộc phải là con cái dưới 18 tuổi hoặc người không có khả năng lao động.
C. Người phụ thuộc phải sống cùng người nộp thuế.
D. Người phụ thuộc phải có quốc tịch Việt Nam.
9. Mức giảm trừ đối với người phụ thuộc năm 2024 là bao nhiêu?
A. 4.4 triệu đồng/tháng.
B. 3.6 triệu đồng/tháng.
C. 5 triệu đồng/tháng.
D. 4 triệu đồng/tháng.
10. Trong các khoản thu nhập sau, khoản nào không được coi là thu nhập từ tiền lương, tiền công chịu thuế TNCN?
A. Tiền lương hàng tháng.
B. Tiền thưởng năng suất.
C. Trợ cấp thôi việc theo quy định của Bộ luật Lao động.
D. Phụ cấp ăn trưa.
11. Ông B là cá nhân cư trú có thu nhập từ kinh doanh ở nước ngoài. Thu nhập này có phải chịu thuế TNCN tại Việt Nam không?
A. Không, chỉ chịu thuế ở nước ngoài.
B. Có, phải chịu thuế TNCN tại Việt Nam.
C. Chỉ chịu thuế nếu ông B chuyển tiền về Việt Nam.
D. Chỉ chịu thuế nếu ông B có quốc tịch Việt Nam.
12. Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền gửi tiết kiệm có phải nộp thuế TNCN không?
A. Có, phải nộp thuế TNCN.
B. Không, được miễn thuế TNCN.
C. Chỉ phải nộp nếu tổng thu nhập vượt quá một mức nhất định.
D. Chỉ phải nộp nếu là tiền gửi ngoại tệ.
13. Thuế TNCN đối với thu nhập từ thừa kế, quà tặng là chứng khoán được tính như thế nào?
A. Tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần.
B. Tính theo thuế suất 10% trên giá trị chứng khoán.
C. Tính theo thuế suất 0.1% trên giá trị chứng khoán.
D. Được miễn thuế TNCN.
14. Cá nhân có thu nhập từ tiền bản quyền được tính thuế TNCN như thế nào?
A. Tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần.
B. Tính theo thuế suất toàn phần 5%.
C. Tính theo thuế suất toàn phần 10%.
D. Được miễn thuế TNCN.
15. Khi nào cá nhân phải tự quyết toán thuế TNCN?
A. Khi có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại một nơi duy nhất.
B. Khi có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại nhiều nơi và có yêu cầu hoàn thuế.
C. Khi có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
D. Khi có thu nhập từ trúng thưởng.
16. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn bao gồm những loại thu nhập nào?
A. Chỉ thu nhập từ chuyển nhượng cổ phần.
B. Thu nhập từ chuyển nhượng cổ phần và trái phiếu.
C. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH.
D. Thu nhập từ chuyển nhượng cổ phần, trái phiếu, vốn góp và các hình thức đầu tư vốn khác.
17. Trường hợp nào sau đây cá nhân được ủy quyền cho tổ chức trả thu nhập quyết toán thuế TNCN?
A. Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại một nơi duy nhất trong năm.
B. Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại nhiều nơi nhưng đã khấu trừ đủ thuế.
C. Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại nhiều nơi và có thêm thu nhập từ kinh doanh.
D. Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại một hoặc nhiều nơi và có thêm thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
18. Đối với thu nhập từ kinh doanh, phương pháp kê khai thuế nào áp dụng cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán?
A. Kê khai theo từng lần phát sinh.
B. Kê khai theo tháng.
C. Kê khai theo quý.
D. Kê khai theo năm.
19. Theo quy định hiện hành, thu nhập nào từ chuyển nhượng bất động sản phải chịu thuế TNCN?
A. Chuyển nhượng giữa cha mẹ đẻ với con đẻ.
B. Chuyển nhượng giữa ông bà nội, ngoại với cháu ruột khi cháu được thừa kế nhà ở.
C. Chuyển nhượng giữa anh chị em ruột với nhau.
D. Chuyển nhượng giữa vợ và chồng trong thời kỳ hôn nhân.
20. Thu nhập nào sau đây từ chuyển nhượng chứng khoán phải chịu thuế TNCN?
A. Chuyển nhượng chứng khoán của công ty đại chúng đã đăng ký tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán.
B. Chuyển nhượng chứng khoán chưa niêm yết.
C. Chuyển nhượng chứng khoán của công ty cổ phần chưa phải là công ty đại chúng.
D. Tất cả các trường hợp trên.
21. Đối với thu nhập từ đầu tư vốn, thời điểm xác định thu nhập chịu thuế TNCN là khi nào?
A. Khi nhận được thu nhập.
B. Khi phát sinh thu nhập.
C. Khi có quyết định chia lợi nhuận.
D. Khi kết thúc năm tài chính.
22. Khoản giảm trừ gia cảnh cho bản thân người nộp thuế năm 2024 là bao nhiêu?
A. 11 triệu đồng/tháng.
B. 13.2 triệu đồng/tháng.
C. 16 triệu đồng/tháng.
D. 9 triệu đồng/tháng.
23. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế là khi nào?
A. Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch.
B. Chậm nhất là ngày 30 tháng 4 của năm dương lịch sau năm tính thuế.
C. Chậm nhất là ngày 30 tháng 3 của năm dương lịch sau năm tính thuế.
D. Chậm nhất là ngày 31 tháng 12 của năm dương lịch.
24. Trong các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công sau đây, khoản nào được miễn thuế TNCN?
A. Tiền lương làm việc ban đêm.
B. Tiền tăng ca.
C. Tiền ăn giữa ca.
D. Khoản tiền nhận được do người sử dụng lao động mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động mà người lao động không phải trả khoản phí bảo hiểm đó.
25. Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện để được coi là người phụ thuộc?
A. Là con dưới 18 tuổi.
B. Không có thu nhập hoặc thu nhập không vượt quá mức quy định.
C. Có quốc tịch Việt Nam.
D. Không có khả năng lao động.
26. Đối tượng nào sau đây là đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam?
A. Chỉ cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam.
B. Chỉ cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.
C. Cả cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam hoặc ngoài Việt Nam.
D. Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.
27. Thuế TNCN đối với thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại được xác định như thế nào?
A. Tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần.
B. Tính theo thuế suất 5% trên tổng thu nhập.
C. Tính theo thuế suất 10% trên tổng thu nhập.
D. Được miễn thuế.
28. Theo quy định của Luật Thuế TNCN, trường hợp nào sau đây cá nhân không phải nộp thuế TNCN đối với thu nhập từ thừa kế?
A. Thừa kế bất động sản.
B. Thừa kế tiền mặt.
C. Thừa kế giữa vợ và chồng, cha mẹ đẻ và con đẻ, cha mẹ nuôi và con nuôi;giữa ông bà nội, ngoại và cháu ruột;giữa anh chị em ruột.
D. Thừa kế chứng khoán.
29. Trong trường hợp cá nhân có thu nhập từ nhiều nguồn khác nhau, việc xác định thu nhập chịu thuế TNCN được thực hiện như thế nào?
A. Tính riêng biệt cho từng nguồn thu nhập.
B. Cộng tất cả các nguồn thu nhập để tính thuế.
C. Chỉ tính thuế trên nguồn thu nhập cao nhất.
D. Chỉ tính thuế trên các nguồn thu nhập từ tiền lương, tiền công.
30. Đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế TNCN là khi nào?
A. Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch.
B. Chậm nhất là ngày 30 tháng 4 của năm dương lịch sau năm tính thuế.
C. Chậm nhất là ngày 30 tháng 1 của năm dương lịch sau năm tính thuế.
D. Chậm nhất là ngày 31 tháng 12 của năm dương lịch.