1. Theo Luật Đất đai, khi có tranh chấp về quyền sử dụng đất, người dân có quyền gì?
A. Tự ý giải quyết tranh chấp bằng vũ lực.
B. Báo cáo sự việc cho cơ quan công an.
C. Yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết hoặc khởi kiện tại Tòa án.
D. Tổ chức họp dân để tự giải quyết tranh chấp.
2. Theo Luật Đất đai, việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp phải tuân thủ điều kiện nào?
A. Không cần xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
B. Phải được sự đồng ý của tất cả các hộ dân xung quanh.
C. Phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phù hợp với quy hoạch sử dụng đất.
D. Chỉ cần thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Theo Luật Đất đai, thời hạn sử dụng đất nông nghiệp được quy định như thế nào?
A. Không có thời hạn.
B. Tối đa 20 năm.
C. Tối đa 50 năm.
D. Tùy thuộc vào thỏa thuận giữa người sử dụng đất và Nhà nước.
4. Trong trường hợp nào sau đây, người sử dụng đất không được thực hiện quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất?
A. Đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
B. Đất không có tranh chấp.
C. Đang thế chấp quyền sử dụng đất tại ngân hàng.
D. Đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
5. Theo Luật Đất đai, trường hợp nào sau đây được coi là lấn chiếm đất đai?
A. Sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê.
B. Tự ý chiếm đất thuộc quyền sử dụng của người khác.
C. Sử dụng đất theo đúng quy hoạch.
D. Được người sử dụng đất hợp pháp cho phép sử dụng.
6. Theo Luật Đất đai, mục đích của việc quy hoạch sử dụng đất là gì?
A. Để tăng giá trị đất đai.
B. Để quản lý và sử dụng đất một cách hợp lý, hiệu quả và bền vững.
C. Để hạn chế quyền sử dụng đất của người dân.
D. Để tạo ra nguồn thu ngân sách lớn cho Nhà nước.
7. Theo Luật Đất đai, tổ chức nào có thẩm quyền định giá đất?
A. Bộ Tài chính.
B. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
C. Hội đồng thẩm định giá đất cấp tỉnh.
D. Sở Tài nguyên và Môi trường.
8. Theo Luật Đất đai, tranh chấp đất đai được giải quyết theo thứ tự ưu tiên nào?
A. Tòa án nhân dân.
B. Hòa giải tại cơ sở, sau đó đến Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền.
C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
D. Thương lượng giữa các bên tranh chấp.
9. Theo Luật Đất đai 2024, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm liên quan đến quản lý và sử dụng đất đai?
A. Sử dụng đất đúng mục đích đã được quy hoạch.
B. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
C. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai.
D. Khai thác, sử dụng đất hiệu quả và bền vững.
10. Theo Luật Đất đai, loại đất nào sau đây thuộc nhóm đất nông nghiệp?
A. Đất ở tại nông thôn.
B. Đất xây dựng trụ sở cơ quan.
C. Đất trồng cây hàng năm.
D. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.
11. Theo Luật Đất đai, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được quy định như thế nào?
A. Người sử dụng đất chỉ có quyền mà không có nghĩa vụ.
B. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất do Nhà nước quy định.
C. Người sử dụng đất có quyền tự do sử dụng đất mà không cần tuân thủ quy định.
D. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất do các bên tự thỏa thuận.
12. Theo Luật Đất đai, hành vi nào sau đây bị coi là hủy hoại đất?
A. Cải tạo đất để tăng độ phì nhiêu.
B. Sử dụng phân bón hóa học đúng liều lượng.
C. Khai thác khoáng sản làm suy giảm chất lượng đất.
D. Trồng cây phủ xanh đất trống, đồi trọc.
13. Quy trình cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Sổ đỏ) được thực hiện bởi cơ quan nào?
A. Bộ Tài nguyên và Môi trường.
B. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
C. Văn phòng đăng ký đất đai.
D. Sở Xây dựng.
14. Theo quy định của Luật Đất đai hiện hành, đối tượng nào sau đây được ưu tiên giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư?
A. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
B. Tổ chức kinh tế có vốn nhà nước.
C. Nhà đầu tư có công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường.
D. Cá nhân có hộ khẩu thường trú tại địa phương.
15. Theo Luật Đất đai, trường hợp nào sau đây không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?
A. Đất sử dụng ổn định, không có tranh chấp.
B. Đất lấn chiếm trái phép sau ngày 01/7/2014.
C. Đất được thừa kế hợp pháp.
D. Đất được tặng cho theo quy định của pháp luật.
16. Theo Luật Đất đai, quyền sử dụng đất có thời hạn được hiểu như thế nào?
A. Quyền sử dụng đất vĩnh viễn.
B. Quyền sử dụng đất có một khoảng thời gian nhất định do Nhà nước quy định.
C. Quyền sử dụng đất do người sử dụng đất tự quyết định thời hạn.
D. Quyền sử dụng đất chỉ được chuyển nhượng một lần.
17. Theo Luật Đất đai, trường hợp nào sau đây Nhà nước thu hồi đất mà không bồi thường?
A. Thu hồi đất để thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội.
B. Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai.
C. Thu hồi đất để xây dựng công trình công cộng.
D. Thu hồi đất để chỉnh trang đô thị.
18. Hành vi nào sau đây cấu thành vi phạm pháp luật đất đai?
A. Sử dụng đất đúng mục đích, phù hợp với quy hoạch.
B. Chuyển mục đích sử dụng đất trái phép.
C. Đăng ký đất đai đầy đủ và đúng thời hạn.
D. Thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai.
19. Theo Luật Đất đai, loại thuế nào sau đây liên quan trực tiếp đến quyền sử dụng đất?
A. Thuế thu nhập cá nhân.
B. Thuế giá trị gia tăng.
C. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
D. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
20. Trong trường hợp nào sau đây, người sử dụng đất được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất?
A. Đất được giao, cho thuê để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
B. Đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê.
C. Đất do Nhà nước quản lý, sử dụng vào mục đích công cộng.
D. Đất được giao không đúng đối tượng, không đúng mục đích.
21. Theo Luật Đất đai, ai là người chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc sử dụng đất không đúng mục đích?
A. Cán bộ địa chính xã, phường.
B. Người đứng đầu cơ quan quản lý đất đai.
C. Người sử dụng đất.
D. Người cho thuê đất.
22. Theo Luật Đất đai, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong lĩnh vực đất đai?
A. Sử dụng đất đúng mục đích.
B. Đầu cơ đất đai.
C. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
D. Thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai.
23. Theo Luật Đất đai, trách nhiệm của Nhà nước trong việc quản lý đất đai là gì?
A. Giao toàn bộ đất đai cho người dân quản lý.
B. Thống nhất quản lý nhà nước về đất đai.
C. Không can thiệp vào việc sử dụng đất của người dân.
D. Chỉ quản lý đất công cộng.
24. Theo Luật Đất đai, việc xác định giá đất phải dựa trên nguyên tắc nào?
A. Giá thị trường.
B. Giá do Nhà nước quy định.
C. Giá do các bên thỏa thuận.
D. Giá ghi trong hợp đồng chuyển nhượng.
25. Theo Luật Đất đai, trường hợp nào sau đây được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp?
A. Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh.
B. Đất nông nghiệp thuộc diện tích vượt hạn mức.
C. Đất nông nghiệp của hộ nghèo.
D. Đất nông nghiệp cho thuê.
26. Theo Luật Đất đai, việc sử dụng đất phải tuân thủ nguyên tắc nào?
A. Sử dụng đất theo ý muốn chủ quan của người sử dụng.
B. Sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, bền vững và đúng mục đích.
C. Sử dụng đất không cần quan tâm đến quy hoạch.
D. Sử dụng đất để tối đa hóa lợi nhuận cá nhân.
27. Người sử dụng đất có nghĩa vụ gì khi Nhà nước tiến hành thu hồi đất?
A. Chỉ bàn giao đất sau khi nhận được tiền bồi thường thỏa đáng.
B. Chấp hành quyết định thu hồi đất và bàn giao đất đúng thời hạn.
C. Khiếu nại quyết định thu hồi đất nếu không đồng ý với mức bồi thường.
D. Tự định đoạt việc sử dụng đất cho đến khi có quyết định cuối cùng của tòa án.
28. Theo Luật Đất đai, việc đăng ký đất đai có ý nghĩa gì?
A. Chỉ để thống kê diện tích đất.
B. Là cơ sở pháp lý để Nhà nước quản lý đất đai và bảo vệ quyền lợi của người sử dụng đất.
C. Không có ý nghĩa pháp lý.
D. Chỉ để thu thuế đất.
29. Theo quy định của Luật Đất đai, khiếu nại quyết định hành chính về đất đai được thực hiện theo trình tự nào?
A. Khiếu nại lên Tòa án hành chính.
B. Khiếu nại lên cơ quan hành chính cấp trên của người ra quyết định.
C. Khiếu nại lên cơ quan đã ra quyết định.
D. Khiếu nại trực tiếp lên Thủ tướng Chính phủ.
30. Theo Luật Đất đai, khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án, người sử dụng đất có quyền yêu cầu gì?
A. Không cho Nhà nước thu hồi đất.
B. Được bồi thường thiệt hại về đất và tài sản trên đất theo quy định của pháp luật.
C. Tự định giá đất của mình.
D. Yêu cầu Nhà nước giao đất khác có giá trị tương đương.