1. Quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự có thể bị kháng cáo, kháng nghị không?
A. Không, quyết định đình chỉ là chung thẩm.
B. Có, theo thủ tục phúc thẩm.
C. Chỉ Viện kiểm sát có quyền kháng nghị.
D. Chỉ đương sự có quyền kháng cáo.
2. Khi nào thì bản án dân sự có hiệu lực pháp luật?
A. Ngay sau khi tuyên án.
B. Sau 15 ngày kể từ ngày tuyên án.
C. Sau khi hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị theo luật định, nếu không có kháng cáo, kháng nghị.
D. Sau khi được thi hành án.
3. Viện kiểm sát có vai trò gì trong tố tụng dân sự?
A. Chỉ thực hiện chức năng công tố.
B. Kiểm sát việc tuân thủ pháp luật trong tố tụng dân sự.
C. Thay mặt Nhà nước khởi kiện vụ án dân sự.
D. Quyết định việc giải quyết vụ án dân sự.
4. Ai có quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm?
A. Chỉ có Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
B. Chỉ có Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
C. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao và Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
D. Bất kỳ Thẩm phán nào.
5. Trong tố tụng dân sự, đương sự nào có nghĩa vụ chứng minh?
A. Chỉ nguyên đơn.
B. Chỉ bị đơn.
C. Nguyên đơn và bị đơn.
D. Đương sự có yêu cầu Tòa án bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình phải đưa ra chứng cứ để chứng minh;người khởi kiện, người yêu cầu có nghĩa vụ cung cấp chứng cứ chứng minh cho yêu cầu của mình là có căn cứ và hợp pháp.
6. Trong tố tụng dân sự, chi phí tố tụng bao gồm những khoản nào?
A. Chỉ bao gồm án phí.
B. Chỉ bao gồm lệ phí Tòa án.
C. Bao gồm án phí, lệ phí Tòa án và các chi phí khác theo quy định của pháp luật.
D. Chỉ bao gồm chi phí thuê luật sư.
7. Thủ tục giám đốc thẩm được thực hiện khi nào?
A. Khi bản án sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật.
B. Khi bản án phúc thẩm chưa có hiệu lực pháp luật.
C. Khi có căn cứ cho thấy bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật có sai lầm nghiêm trọng trong việc áp dụng pháp luật.
D. Khi có yêu cầu của dư luận xã hội.
8. Thủ tục rút đơn khởi kiện trong tố tụng dân sự được quy định như thế nào?
A. Nguyên đơn có quyền rút đơn khởi kiện trước khi Tòa án ra quyết định đưa vụ án ra xét xử.
B. Nguyên đơn chỉ được rút đơn khởi kiện nếu được sự đồng ý của bị đơn.
C. Nguyên đơn có quyền rút đơn khởi kiện tại bất kỳ thời điểm nào trong quá trình tố tụng.
D. Nguyên đơn không được rút đơn khởi kiện sau khi Tòa án đã thụ lý vụ án.
9. Khi nào thì Hội đồng xét xử phúc thẩm có quyền sửa bản án sơ thẩm?
A. Khi có vi phạm về thủ tục tố tụng.
B. Khi có tình tiết mới của vụ án.
C. Khi bản án sơ thẩm không đúng pháp luật hoặc không phù hợp với tình tiết khách quan của vụ án.
D. Khi có kháng cáo của tất cả các đương sự.
10. Trong trường hợp nào thì Tòa án phải ra quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự?
A. Khi một trong các đương sự bị ốm nặng.
B. Khi cần đợi kết quả giải quyết của vụ án hình sự có liên quan.
C. Khi một trong các đương sự thay đổi địa chỉ.
D. Khi Thẩm phán được phân công giải quyết vụ án vắng mặt.
11. Thẩm phán có được thu thập chứng cứ trong vụ án dân sự không?
A. Không, thẩm phán chỉ xem xét chứng cứ do đương sự cung cấp.
B. Có, trong mọi trường hợp.
C. Có, trong những trường hợp do luật định.
D. Có, nếu được sự đồng ý của các đương sự.
12. Theo Luật Tố tụng Dân sự, thời hiệu khởi kiện vụ án dân sự được tính như thế nào?
A. Từ thời điểm quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm.
B. Từ thời điểm người có quyền và lợi ích hợp pháp biết hoặc phải biết quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
C. Từ thời điểm phát sinh tranh chấp.
D. Từ thời điểm có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
13. Quy trình hòa giải tại Tòa án được thực hiện như thế nào?
A. Do Thẩm phán tự quyết định.
B. Tòa án tiến hành hòa giải để các đương sự thỏa thuận với nhau về việc giải quyết vụ án.
C. Chỉ hòa giải khi có yêu cầu của đương sự.
D. Không bắt buộc phải hòa giải.
14. Thời hiệu yêu cầu thi hành án dân sự là bao lâu?
A. 01 năm kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật.
B. 03 năm kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật.
C. 05 năm kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật.
D. 10 năm kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật.
15. Theo Luật Tố tụng Dân sự, việc cấp, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng được thực hiện như thế nào?
A. Chỉ bằng phương thức gửi qua đường bưu điện.
B. Chỉ bằng phương thức giao trực tiếp.
C. Bằng phương thức giao trực tiếp, qua bưu điện hoặc bằng phương thức khác theo quy định của pháp luật.
D. Do Tòa án tự quyết định phương thức thực hiện.
16. Trong trường hợp nào thì Tòa án trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện?
A. Khi người khởi kiện không có đủ tiền nộp tạm ứng án phí.
B. Khi vụ việc không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.
C. Khi người khởi kiện không cung cấp đủ chứng cứ.
D. Khi Tòa án quá tải công việc.
17. Trong tố tụng dân sự, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự có quyền hạn gì?
A. Chỉ được tham gia phiên tòa và trình bày ý kiến.
B. Có đầy đủ quyền của đương sự.
C. Được thu thập chứng cứ, nghiên cứu hồ sơ vụ án, tham gia tố tụng và đưa ra ý kiến để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự.
D. Không có quyền thu thập chứng cứ.
18. Trong tố tụng dân sự, biện pháp khẩn cấp tạm thời được áp dụng nhằm mục đích gì?
A. Để trừng phạt người vi phạm.
B. Để đảm bảo thi hành án hoặc bảo vệ chứng cứ.
C. Để gây khó khăn cho đương sự.
D. Để kéo dài thời gian giải quyết vụ án.
19. Trong tố tụng dân sự, thế nào là chứng cứ?
A. Chỉ là lời khai của đương sự.
B. Chỉ là tài liệu, vật chứng.
C. Là những gì có thật được đương sự và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác giao nộp hoặc xuất trình cho Tòa án trong quá trình tố tụng.
D. Là những thông tin do luật sư thu thập.
20. Khi nào thì Tòa án có quyền ra quyết định áp dụng biện pháp phong tỏa tài khoản ngân hàng của đương sự?
A. Khi có yêu cầu của một trong các đương sự.
B. Khi có căn cứ cho thấy đương sự có hành vi tẩu tán tài sản hoặc trốn tránh nghĩa vụ.
C. Khi đương sự không hợp tác với Tòa án.
D. Khi Tòa án xét thấy cần thiết.
21. Theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự, ai là người có quyền kháng cáo bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án?
A. Chỉ có Viện kiểm sát.
B. Chỉ có đương sự.
C. Đương sự hoặc người đại diện hợp pháp của họ có quyền kháng cáo.
D. Bất kỳ công dân nào.
22. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong vụ án dân sự là ai?
A. Người có quan hệ huyết thống với đương sự.
B. Người mà việc giải quyết vụ án có thể ảnh hưởng đến quyền lợi, nghĩa vụ của họ.
C. Người làm chứng trong vụ án.
D. Người được đương sự ủy quyền.
23. Bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật có thể bị kháng nghị theo thủ tục nào?
A. Thủ tục phúc thẩm.
B. Thủ tục giám đốc thẩm hoặc tái thẩm.
C. Thủ tục sơ thẩm lại.
D. Không thể bị kháng nghị.
24. Trong quá trình giải quyết vụ án ly hôn, Tòa án có thẩm quyền giải quyết vấn đề nào khác ngoài quan hệ hôn nhân?
A. Không, Tòa án chỉ giải quyết quan hệ hôn nhân.
B. Có, Tòa án có thể giải quyết cả vấn đề về con chung và tài sản chung.
C. Chỉ giải quyết vấn đề con chung nếu có yêu cầu.
D. Chỉ giải quyết vấn đề tài sản chung nếu có yêu cầu.
25. Trong trường hợp nào thì Tòa án cấp phúc thẩm hủy bản án sơ thẩm?
A. Khi có sự thay đổi Thẩm phán.
B. Khi có vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng hoặc có sai sót trong việc áp dụng pháp luật.
C. Khi đương sự không cung cấp đủ chứng cứ.
D. Khi vụ án có tính chất phức tạp.
26. Hậu quả pháp lý của việc đương sự vắng mặt tại phiên tòa xét xử sơ thẩm vụ án dân sự được quy định như thế nào?
A. Tòa án luôn hoãn phiên tòa.
B. Tòa án vẫn tiến hành xét xử vắng mặt nếu có đủ căn cứ.
C. Tòa án đình chỉ giải quyết vụ án.
D. Tòa án chuyển hồ sơ cho cơ quan điều tra.
27. Thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án dân sự được quy định như thế nào?
A. Không quá 02 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án.
B. Không quá 04 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án.
C. Không quá 06 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án.
D. Do Thẩm phán quyết định.
28. Tòa án có thẩm quyền giải quyết tranh chấp về quyền sử dụng đất trong trường hợp nào?
A. Chỉ khi có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
B. Khi có tranh chấp về quyền sử dụng đất và đã được hòa giải tại UBND cấp xã, phường, thị trấn mà không thành.
C. Chỉ khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
D. Khi các bên đương sự tự thỏa thuận giải quyết tại Tòa án.
29. Trong tố tụng dân sự, người làm chứng có nghĩa vụ gì?
A. Chỉ cung cấp thông tin nếu được yêu cầu.
B. Phải có mặt theo giấy triệu tập của Tòa án và cung cấp thông tin trung thực về những tình tiết mà mình biết.
C. Không có nghĩa vụ phải có mặt tại Tòa án.
D. Chỉ cung cấp thông tin cho luật sư.
30. Theo Luật Tố tụng Dân sự, những loại việc dân sự nào thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án?
A. Chỉ tranh chấp về quyền sở hữu tài sản.
B. Chỉ tranh chấp về hợp đồng dân sự.
C. Các tranh chấp dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động theo quy định của pháp luật.
D. Tất cả các tranh chấp có liên quan đến quyền và lợi ích của công dân.