1. Theo quy định của pháp luật, chủ thể nào có quyền xử lý vi phạm trong lĩnh vực thương mại điện tử?
A. Cơ quan quản lý thị trường.
B. Cơ quan công an.
C. Tòa án.
D. Tất cả các cơ quan trên.
2. Theo quy định, thời hạn để người tiêu dùng khiếu nại về chất lượng sản phẩm mua trực tuyến là bao lâu?
A. Không quá 7 ngày kể từ ngày nhận hàng.
B. Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận hàng.
C. Theo thời hạn bảo hành của sản phẩm.
D. Không có quy định cụ thể.
3. Hành vi nào sau đây cấu thành hành vi cạnh tranh không lành mạnh trong thương mại điện tử?
A. Bán hàng hóa, dịch vụ với giá thấp hơn giá thành.
B. Sử dụng các biện pháp kỹ thuật để ngăn chặn người dùng truy cập vào website của đối thủ cạnh tranh.
C. Quảng cáo sản phẩm, dịch vụ trên các trang mạng xã hội.
D. Cung cấp dịch vụ giao hàng miễn phí cho khách hàng.
4. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, website thương mại điện tử bán hàng cần phải có thông tin nào sau đây?
A. Giá bán sản phẩm, dịch vụ bằng đồng Việt Nam.
B. Thông tin về chính sách bảo hành sản phẩm.
C. Thông tin liên hệ của chủ sở hữu website.
D. Tất cả các đáp án trên.
5. Hành vi nào sau đây không được coi là vi phạm quyền sở hữu trí tuệ trong thương mại điện tử?
A. Sử dụng trái phép nhãn hiệu đã được bảo hộ.
B. Sao chép, phân phối trái phép tác phẩm có bản quyền.
C. Bán hàng hóa nhập khẩu hợp pháp có gắn nhãn hiệu đã được bảo hộ ở nước ngoài.
D. Thiết kế website có giao diện tương tự website của đối thủ cạnh tranh.
6. Theo Luật Thương mại, hành vi nào sau đây bị cấm trong hoạt động khuyến mại trực tuyến?
A. Khuyến mại không trung thực hoặc gây nhầm lẫn cho khách hàng.
B. Khuyến mại giảm giá sản phẩm.
C. Khuyến mại tặng quà kèm theo sản phẩm.
D. Khuyến mại bằng hình thức bốc thăm trúng thưởng.
7. Hành vi nào sau đây cấu thành hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trong thương mại điện tử?
A. Cung cấp thông tin sai lệch về chất lượng sản phẩm.
B. Áp dụng chính sách đổi trả hàng hóa linh hoạt.
C. Tổ chức các chương trình khuyến mãi hấp dẫn.
D. Cung cấp dịch vụ tư vấn trực tuyến miễn phí.
8. Trong thương mại điện tử, hành vi nào sau đây được xem là hành vi gây rối, cản trở hoạt động kinh doanh hợp pháp của đối thủ?
A. Đăng tải thông tin sai sự thật về đối thủ.
B. Chạy quảng cáo cạnh tranh với đối thủ.
C. Giảm giá sản phẩm để thu hút khách hàng.
D. Cải thiện chất lượng dịch vụ để cạnh tranh.
9. Theo Luật An toàn thông tin mạng, hành vi nào sau đây bị coi là xâm phạm an toàn thông tin mạng trong thương mại điện tử?
A. Thu thập, sử dụng, phát tán, kinh doanh trái phép thông tin cá nhân của người tiêu dùng.
B. Sử dụng phần mềm diệt virus.
C. Xây dựng hệ thống tường lửa bảo vệ.
D. Thực hiện kiểm tra an ninh mạng định kỳ.
10. Điều kiện để một hợp đồng điện tử có giá trị pháp lý tương đương hợp đồng truyền thống là gì?
A. Được ký kết bằng chữ ký điện tử.
B. Đáp ứng đầy đủ các điều kiện về chủ thể, đối tượng, nội dung và hình thức theo quy định của pháp luật.
C. Phải được công chứng, chứng thực.
D. Phải được lưu trữ trên hệ thống của nhà cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử.
11. Hành vi nào sau đây không được phép thực hiện trong hoạt động thương mại điện tử theo quy định của pháp luật Việt Nam?
A. Sử dụng chứng từ điện tử thay cho chứng từ giấy.
B. Xúc tiến thương mại trên môi trường trực tuyến.
C. Giả mạo thông tin về chủ thể kinh doanh để gây nhầm lẫn cho khách hàng.
D. Thực hiện giao dịch thanh toán trực tuyến.
12. Chữ ký điện tử được công nhận về mặt pháp lý khi đáp ứng điều kiện nào sau đây theo Luật Giao dịch điện tử?
A. Được tạo ra bằng phương tiện mà người ký có thể kiểm soát.
B. Được chứng thực bởi một tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử được cấp phép.
C. Có thể xác minh được người ký và chứng tỏ sự chấp thuận của người ký đối với nội dung thông điệp dữ liệu.
D. Tất cả các đáp án trên.
13. Trong trường hợp người tiêu dùng mua phải hàng giả, hàng nhái trên website thương mại điện tử, họ có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại từ ai?
A. Người bán hàng trực tiếp.
B. Chủ sở hữu website thương mại điện tử.
C. Cả người bán hàng và chủ sở hữu website.
D. Nhà sản xuất hàng hóa.
14. Theo quy định về bảo vệ thông tin cá nhân, chủ thể kinh doanh thương mại điện tử có nghĩa vụ nào?
A. Thông báo cho người tiêu dùng về mục đích thu thập và sử dụng thông tin cá nhân.
B. Bảo mật thông tin cá nhân của người tiêu dùng.
C. Chỉ sử dụng thông tin cá nhân cho mục đích đã thông báo.
D. Tất cả các đáp án trên.
15. Website thương mại điện tử có trách nhiệm công bố chính sách bảo mật thông tin cá nhân ở vị trí nào?
A. Chỉ cần lưu trữ nội bộ.
B. Tại trang chủ hoặc vị trí dễ thấy trên website.
C. Chỉ cung cấp khi có yêu cầu của cơ quan chức năng.
D. Chỉ gửi qua email cho khách hàng đăng ký.
16. Theo Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, người tiêu dùng có quyền trả lại hàng hóa đã mua trực tuyến trong trường hợp nào?
A. Hàng hóa không đúng với thông tin đã cung cấp.
B. Hàng hóa bị lỗi do nhà sản xuất.
C. Người tiêu dùng thay đổi ý định mua hàng trong thời gian quy định.
D. Tất cả các đáp án trên.
17. Theo quy định của pháp luật, hành vi thu thập thông tin cá nhân của người tiêu dùng thông qua hình thức nào sau đây được coi là hợp pháp?
A. Thu thập thông tin mà không thông báo cho người tiêu dùng.
B. Thu thập thông tin khi người tiêu dùng truy cập website mà không có sự đồng ý.
C. Thu thập thông tin khi người tiêu dùng đăng ký tài khoản và đồng ý với điều khoản sử dụng.
D. Thu thập thông tin thông qua các chương trình khuyến mãi mà không nêu rõ mục đích sử dụng.
18. Trong trường hợp website thương mại điện tử bị tấn công mạng gây thiệt hại cho người tiêu dùng, trách nhiệm thuộc về ai?
A. Chủ sở hữu website thương mại điện tử.
B. Nhà cung cấp dịch vụ hosting.
C. Cơ quan quản lý nhà nước về an toàn thông tin mạng.
D. Người thực hiện hành vi tấn công mạng.
19. Theo Luật Quảng cáo, nội dung quảng cáo trên website thương mại điện tử phải đảm bảo yêu cầu nào?
A. Trung thực, chính xác, rõ ràng, không gây nhầm lẫn.
B. Sử dụng hình ảnh sản phẩm đã qua chỉnh sửa để tăng tính hấp dẫn.
C. So sánh trực tiếp với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.
D. Không cần phải kiểm duyệt trước khi đăng tải.
20. Quy định nào sau đây không thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Cạnh tranh liên quan đến thương mại điện tử?
A. Hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh.
B. Hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, vị trí độc quyền.
C. Hành vi vi phạm quyền sở hữu trí tuệ.
D. Hành vi cạnh tranh không lành mạnh.
21. Theo Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng, hành vi nào bị cấm?
A. Cung cấp thông tin sai sự thật gây ảnh hưởng đến uy tín của tổ chức, cá nhân.
B. Quảng cáo sản phẩm, dịch vụ trên các trang mạng xã hội.
C. Sử dụng dịch vụ thư điện tử.
D. Thực hiện giao dịch mua bán trực tuyến.
22. Nghĩa vụ nào sau đây không thuộc về người bán hàng trên sàn giao dịch thương mại điện tử?
A. Cung cấp đầy đủ thông tin về sản phẩm, dịch vụ.
B. Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm, dịch vụ.
C. Đảm bảo an toàn cho hệ thống thanh toán của sàn giao dịch.
D. Thực hiện đúng cam kết với khách hàng.
23. Theo Luật Giao dịch điện tử năm 2005, thông điệp dữ liệu được xem là văn bản nếu đáp ứng đủ các điều kiện nào sau đây?
A. Được thể hiện bằng ký tự, chữ viết, chữ số, hình ảnh hoặc các hình thức tương tự.
B. Chứa đựng nội dung giao dịch thương mại điện tử.
C. Nội dung của thông điệp dữ liệu đó có thể truy cập và sử dụng được để tham chiếu.
D. Được bảo đảm bằng chữ ký điện tử.
24. Theo quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thương mại, hành vi bán hàng giả, hàng nhái trên mạng có thể bị xử phạt như thế nào?
A. Phạt tiền.
B. Tịch thu hàng hóa vi phạm.
C. Tước giấy phép kinh doanh.
D. Tất cả các hình thức trên.
25. Khiếu nại của người tiêu dùng trong thương mại điện tử cần được giải quyết trong thời hạn tối đa bao nhiêu ngày?
A. 7 ngày làm việc.
B. 15 ngày làm việc.
C. 30 ngày làm việc.
D. 45 ngày làm việc.
26. Theo Nghị định 52/2013/NĐ-CP, trách nhiệm của thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ thương mại điện tử là gì?
A. Chỉ chịu trách nhiệm về nội dung thông tin do mình trực tiếp đăng tải.
B. Chịu trách nhiệm liên đới đối với mọi hành vi vi phạm pháp luật của người bán.
C. Đảm bảo hệ thống kỹ thuật phục vụ hoạt động thương mại điện tử hoạt động ổn định và an toàn.
D. Kiểm duyệt toàn bộ nội dung thông tin do người bán cung cấp trước khi đăng tải.
27. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, website cung cấp dịch vụ sàn giao dịch thương mại điện tử phải thực hiện nghĩa vụ nào?
A. Kiểm tra và giám sát chất lượng sản phẩm của người bán.
B. Đảm bảo người bán tuân thủ pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
C. Cung cấp thông tin về người bán cho cơ quan quản lý nhà nước khi có yêu cầu.
D. Tất cả các đáp án trên.
28. Trong trường hợp người tiêu dùng bị thiệt hại do giao dịch trên sàn thương mại điện tử, trách nhiệm bồi thường thiệt hại ban đầu thường thuộc về ai?
A. Sàn thương mại điện tử.
B. Người bán hàng trực tiếp.
C. Nhà sản xuất sản phẩm.
D. Cơ quan bảo vệ người tiêu dùng.
29. Trong trường hợp xảy ra tranh chấp liên quan đến giao dịch thương mại điện tử, phương thức giải quyết nào được ưu tiên?
A. Thương lượng, hòa giải.
B. Khởi kiện tại tòa án.
C. Trọng tài thương mại.
D. Khiếu nại lên cơ quan quản lý nhà nước.
30. Theo Luật Giao dịch điện tử, giao dịch điện tử được thực hiện thông qua phương tiện điện tử nào?
A. Điện thoại.
B. Máy tính.
C. Mạng Internet.
D. Tất cả các phương tiện trên.