1. Một kỹ sư có chứng chỉ hành nghề hạng II muốn nâng lên hạng I cần đáp ứng điều kiện nào về kinh nghiệm?
A. Không yêu cầu kinh nghiệm thêm.
B. Có ít nhất 1 năm kinh nghiệm ở vị trí chủ trì hoặc chỉ huy trưởng.
C. Có ít nhất 3 năm kinh nghiệm ở vị trí chủ trì hoặc chỉ huy trưởng.
D. Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm ở vị trí chủ trì hoặc chỉ huy trưởng.
2. Khi cá nhân bị mất chứng chỉ hành nghề xây dựng, thủ tục cấp lại được thực hiện như thế nào?
A. Không được cấp lại.
B. Cấp lại sau khi nộp phạt vi phạm hành chính.
C. Cấp lại theo quy trình đơn giản hóa.
D. Cấp lại theo quy trình cấp mới.
3. Theo quy định, chứng chỉ hành nghề xây dựng có giá trị trong thời gian bao lâu?
A. 3 năm.
B. 5 năm.
C. 10 năm.
D. Vô thời hạn.
4. Điều kiện về kinh nghiệm tối thiểu để được cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng II là gì?
A. Ít nhất 1 năm kinh nghiệm.
B. Ít nhất 3 năm kinh nghiệm.
C. Ít nhất 5 năm kinh nghiệm.
D. Không yêu cầu kinh nghiệm.
5. Một kỹ sư có chứng chỉ hành nghề giám sát hạng III đang làm việc cho một công ty tư nhân. Kỹ sư này có được phép ký nghiệm thu công trình do chính công ty mình thi công không?
A. Được phép ký nghiệm thu.
B. Không được phép ký nghiệm thu.
C. Được phép ký nghiệm thu nếu có ủy quyền của giám đốc.
D. Được phép ký nghiệm thu nếu có chứng chỉ hành nghề hạng II trở lên.
6. Theo quy định, tổ chức xã hội - nghề nghiệp nào được phép tham gia vào quá trình cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng?
A. Tất cả các tổ chức xã hội - nghề nghiệp.
B. Các tổ chức được Bộ Xây dựng công nhận.
C. Các tổ chức do UBND cấp tỉnh thành lập.
D. Các tổ chức có chức năng đào tạo xây dựng.
7. Cá nhân có chứng chỉ hành nghề giám sát xây dựng hạng I có trách nhiệm gì?
A. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng công trình.
B. Chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư về tiến độ công trình.
C. Chịu trách nhiệm trước nhà thầu về an toàn lao động.
D. Chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý nhà nước về thủ tục pháp lý.
8. Một kỹ sư xây dựng có chứng chỉ hành nghề hạng III. Theo quy định, kỹ sư này được phép làm giám sát thi công cho công trình xây dựng nào?
A. Tất cả các công trình.
B. Công trình cấp III và cấp IV.
C. Công trình cấp II trở xuống.
D. Chỉ được phép giám sát công trình nhà ở riêng lẻ.
9. Trong trường hợp cá nhân vi phạm nghiêm trọng quy định về quản lý chất lượng công trình, cơ quan nào có thẩm quyền ra quyết định đình chỉ hành nghề?
A. Bộ Xây dựng.
B. Sở Xây dựng.
C. Thanh tra xây dựng.
D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
10. Một công ty xây dựng sử dụng nhân viên không có chứng chỉ hành nghề để thực hiện công tác thiết kế công trình. Hành vi này sẽ bị xử lý như thế nào?
A. Nhắc nhở và yêu cầu khắc phục.
B. Phạt tiền và đình chỉ hoạt động.
C. Thu hồi giấy phép kinh doanh.
D. Truy cứu trách nhiệm hình sự.
11. Khi cá nhân thay đổi thông tin trên chứng chỉ hành nghề (ví dụ: thay đổi phạm vi hoạt động), thủ tục điều chỉnh được thực hiện ở đâu?
A. Tại Bộ Xây dựng.
B. Tại Sở Xây dựng hoặc tổ chức được ủy quyền.
C. Tại UBND cấp tỉnh.
D. Tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
12. Theo quy định, cá nhân có hành vi gian lận trong việc xin cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng sẽ bị xử lý như thế nào?
A. Chỉ bị nhắc nhở.
B. Bị hủy bỏ kết quả và cấm tham gia các kỳ thi tiếp theo.
C. Bị phạt tiền.
D. Bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
13. Chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng I cho phép cá nhân đảm nhận chức danh chủ trì thiết kế, thẩm định thiết kế của loại công trình nào?
A. Tất cả các loại công trình xây dựng.
B. Công trình cấp đặc biệt và cấp I.
C. Công trình cấp II và cấp III.
D. Công trình có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng.
14. Một kỹ sư mới tốt nghiệp có thể tham gia hoạt động xây dựng nào mà không cần chứng chỉ hành nghề?
A. Thiết kế kết cấu công trình.
B. Giám sát thi công công trình.
C. Lập dự toán công trình.
D. Tham gia thực hiện các công việc dưới sự hướng dẫn của người có chứng chỉ hành nghề.
15. Trường hợp nào sau đây không cần thiết phải có chứng chỉ hành nghề xây dựng?
A. Thiết kế quy hoạch xây dựng.
B. Thi công xây dựng công trình giao thông.
C. Xây dựng nhà ở riêng lẻ có quy mô nhỏ.
D. Giám sát công tác hoàn thiện công trình.
16. Theo Luật Xây dựng, chứng chỉ hành nghề xây dựng là gì?
A. Giấy phép kinh doanh hoạt động xây dựng.
B. Chứng chỉ chứng nhận trình độ chuyên môn của kỹ sư xây dựng.
C. Văn bản xác nhận năng lực hành nghề xây dựng của cá nhân.
D. Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn lao động trong xây dựng.
17. Khi một dự án xây dựng có yêu cầu đặc biệt về kỹ thuật, chủ đầu tư có thể yêu cầu nhà thầu phải có chứng chỉ hành nghề xây dựng ở hạng nào?
A. Hạng thấp nhất.
B. Hạng phù hợp với yêu cầu của dự án.
C. Không quan trọng hạng nào.
D. Chỉ cần có chứng chỉ hành nghề là đủ.
18. Theo quy định, cá nhân có hành vi nào sau đây sẽ bị thu hồi chứng chỉ hành nghề xây dựng?
A. Không tham gia bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp.
B. Cho thuê, cho mượn chứng chỉ hành nghề.
C. Không cập nhật kiến thức chuyên môn thường xuyên.
D. Thay đổi nơi làm việc mà không báo cáo.
19. Để đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong việc cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng, quy trình cấp chứng chỉ cần tuân thủ nguyên tắc nào?
A. Đơn giản hóa thủ tục hành chính.
B. Công khai, minh bạch và khách quan.
C. Ưu tiên người có kinh nghiệm lâu năm.
D. Tạo điều kiện cho doanh nghiệp nhà nước.
20. Theo Luật Xây dựng năm 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2020), điều kiện chung để cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng là gì?
A. Có trình độ chuyên môn phù hợp, có kinh nghiệm làm việc phù hợp, có đủ năng lực hành vi dân sự và không vi phạm pháp luật.
B. Có trình độ đại học trở lên, có kinh nghiệm ít nhất 3 năm, có sức khỏe tốt và lý lịch tư pháp rõ ràng.
C. Có trình độ trung cấp trở lên, có kinh nghiệm ít nhất 1 năm, có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ và không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
D. Có trình độ sơ cấp trở lên, có kinh nghiệm làm việc, có giấy khám sức khỏe và không bị kỷ luật buộc thôi việc.
21. Trong trường hợp cá nhân đồng thời có nhiều chứng chỉ hành nghề xây dựng ở các lĩnh vực khác nhau, việc quản lý các chứng chỉ này được thực hiện như thế nào?
A. Chỉ sử dụng chứng chỉ có hạng cao nhất.
B. Sử dụng đồng thời tất cả các chứng chỉ.
C. Phải lựa chọn một chứng chỉ để sử dụng.
D. Được sử dụng các chứng chỉ phù hợp với công việc đảm nhận.
22. Trong trường hợp chứng chỉ hành nghề xây dựng hết hạn, cá nhân cần thực hiện thủ tục gì để được cấp lại?
A. Nộp hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề.
B. Tham gia khóa đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ và thi sát hạch.
C. Nộp phạt vi phạm hành chính và làm cam kết tuân thủ quy định.
D. Không cần thực hiện thủ tục gì, chứng chỉ tự động được gia hạn.
23. Khi nào chứng chỉ hành nghề xây dựng cần phải điều chỉnh, bổ sung thông tin?
A. Khi cá nhân thay đổi nơi thường trú.
B. Khi cá nhân thay đổi số điện thoại liên lạc.
C. Khi cá nhân được bổ sung thêm phạm vi hoạt động xây dựng.
D. Khi cá nhân thay đổi chứng minh thư nhân dân.
24. Cá nhân có chứng chỉ hành nghề thiết kế hạng II được phép làm chủ trì thiết kế loại công trình nào?
A. Công trình cấp đặc biệt.
B. Công trình cấp I.
C. Công trình cấp II và cấp III.
D. Công trình cấp IV.
25. Một kỹ sư có chứng chỉ hành nghề thiết kế hạng III muốn tham gia thiết kế công trình cấp II, cần phải làm gì?
A. Không được phép tham gia.
B. Phải liên kết với kỹ sư có chứng chỉ hạng cao hơn.
C. Phải được sự chấp thuận của chủ đầu tư.
D. Phải nâng hạng chứng chỉ hành nghề.
26. Hành vi nào sau đây là vi phạm quy định về sử dụng chứng chỉ hành nghề xây dựng?
A. Sử dụng chứng chỉ hành nghề đã hết hạn.
B. Sử dụng chứng chỉ hành nghề đúng phạm vi được cấp.
C. Báo cáo cơ quan chức năng khi có thay đổi thông tin cá nhân.
D. Tham gia các khóa đào tạo nâng cao nghiệp vụ.
27. Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến việc xét cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng?
A. Trình độ chuyên môn.
B. Kinh nghiệm công tác.
C. Năng lực hành vi dân sự.
D. Tình trạng hôn nhân.
28. Theo quy định hiện hành, cơ quan nào có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng II?
A. Bộ Xây dựng.
B. Sở Xây dựng.
C. Các tổ chức xã hội - nghề nghiệp được Bộ Xây dựng công nhận.
D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
29. Theo quy định, ai là người có trách nhiệm quản lý chứng chỉ hành nghề xây dựng của cá nhân?
A. Cơ quan cấp chứng chỉ.
B. Người sử dụng lao động.
C. Bản thân cá nhân được cấp chứng chỉ.
D. Ủy ban nhân dân cấp xã.
30. Theo quy định, cá nhân nào sau đây không bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề xây dựng?
A. Chỉ huy trưởng công trường.
B. Giám đốc dự án.
C. Công nhân xây dựng.
D. Kỹ sư giám sát.