1. Theo quy định, điều kiện nào sau đây là bắt buộc đối với người nước ngoài muốn được cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng tại Việt Nam?
A. Phải có giấy phép lao động hợp lệ tại Việt Nam.
B. Phải có người bảo lãnh là công dân Việt Nam.
C. Phải thông thạo tiếng Việt.
D. Phải có kinh nghiệm làm việc tại Việt Nam ít nhất 05 năm.
2. Trong hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng, giấy tờ nào sau đây là bắt buộc?
A. Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp chuyên môn.
B. Sơ yếu lý lịch có xác nhận của địa phương.
C. Giấy khám sức khỏe.
D. Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ.
3. Cá nhân có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng hạng III được chủ trì khảo sát cho loại công trình nào?
A. Công trình cấp III, cấp IV.
B. Công trình cấp IV.
C. Công trình cấp II, cấp III.
D. Công trình cấp IV trở xuống.
4. Trách nhiệm của cá nhân khi sử dụng chứng chỉ hành nghề xây dựng là gì?
A. Tuân thủ quy định của pháp luật về xây dựng và chịu trách nhiệm về công việc mình thực hiện.
B. Bảo quản chứng chỉ cẩn thận.
C. Đóng phí duy trì chứng chỉ đầy đủ.
D. Thường xuyên cập nhật kiến thức chuyên môn.
5. Chứng chỉ hành nghề xây dựng có thời hạn tối đa là bao lâu?
A. 05 năm.
B. 03 năm.
C. 10 năm.
D. Không có thời hạn.
6. Trong trường hợp cá nhân sử dụng chứng chỉ hành nghề giả, hậu quả pháp lý có thể xảy ra là gì?
A. Bị thu hồi chứng chỉ (nếu có), bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
B. Chỉ bị thu hồi chứng chỉ và cấm hành nghề trong một thời gian nhất định.
C. Chỉ bị xử phạt vi phạm hành chính.
D. Không có hậu quả pháp lý nếu không gây thiệt hại.
7. Theo quy định hiện hành, cơ quan nào có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng I?
A. Bộ Xây dựng.
B. Sở Xây dựng.
C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
D. Các tổ chức xã hội - nghề nghiệp được Bộ Xây dựng ủy quyền.
8. Chứng chỉ hành nghề xây dựng có thể bị thu hồi trong trường hợp nào sau đây?
A. Cá nhân không còn đáp ứng đủ điều kiện hành nghề.
B. Cá nhân thay đổi nơi thường trú.
C. Cá nhân không tham gia hoạt động xây dựng trong 01 năm.
D. Cá nhân không đóng phí duy trì chứng chỉ.
9. Theo Luật Xây dựng năm 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2020), điều kiện năng lực hành nghề xây dựng của cá nhân được quy định như thế nào?
A. Có trình độ chuyên môn phù hợp, có kinh nghiệm làm việc phù hợp với nội dung hành nghề, có chứng chỉ hành nghề xây dựng do cơ quan có thẩm quyền cấp.
B. Có trình độ chuyên môn phù hợp và có giấy phép kinh doanh xây dựng.
C. Có trình độ chuyên môn phù hợp, có kinh nghiệm làm việc và có chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ.
D. Có trình độ chuyên môn phù hợp, có kinh nghiệm làm việc và có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn.
10. Theo quy định, việc cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng phải tuân thủ nguyên tắc nào?
A. Công khai, minh bạch, khách quan và tuân thủ quy định của pháp luật.
B. Ưu tiên người có kinh nghiệm lâu năm.
C. Đảm bảo số lượng chứng chỉ cấp ra hàng năm.
D. Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp nhà nước.
11. Trong trường hợp cá nhân vi phạm quy định về hành nghề xây dựng, cơ quan nào có thẩm quyền xử lý?
A. Thanh tra xây dựng hoặc cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng.
B. Ủy ban nhân dân cấp xã.
C. Sở Kế hoạch và Đầu tư.
D. Công an địa phương.
12. Theo Luật Xây dựng, chứng chỉ hành nghề xây dựng là điều kiện bắt buộc đối với đối tượng nào sau đây?
A. Cá nhân trực tiếp tham gia hoạt động xây dựng.
B. Tất cả các cá nhân và tổ chức tham gia hoạt động xây dựng.
C. Chủ đầu tư dự án xây dựng.
D. Người lao động phổ thông trong công trường xây dựng.
13. Theo quy định, cá nhân có chứng chỉ hành nghề kỹ sư định giá xây dựng hạng I được thực hiện công việc nào?
A. Được thực hiện định giá xây dựng cho tất cả các loại công trình.
B. Chỉ được thực hiện định giá cho công trình cấp I trở xuống.
C. Chỉ được thực hiện định giá cho công trình do nhà nước đầu tư.
D. Chỉ được thực hiện định giá cho công trình có vốn đầu tư dưới 100 tỷ đồng.
14. Cá nhân có chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng II được làm chủ nhiệm thiết kế công trình cấp nào?
A. Công trình cấp II trở xuống.
B. Công trình cấp III trở xuống.
C. Công trình cấp I trở xuống.
D. Tất cả các cấp công trình.
15. Một cá nhân có thể đồng thời sở hữu bao nhiêu chứng chỉ hành nghề xây dựng khác nhau?
A. Không giới hạn, miễn là đáp ứng đủ điều kiện.
B. Tối đa 02 chứng chỉ.
C. Tối đa 03 chứng chỉ.
D. Chỉ được sở hữu 01 chứng chỉ duy nhất.
16. Khi thay đổi nơi làm việc, cá nhân có chứng chỉ hành nghề xây dựng có cần phải làm thủ tục gì liên quan đến chứng chỉ không?
A. Phải thông báo cho cơ quan cấp chứng chỉ về sự thay đổi.
B. Không cần làm thủ tục gì.
C. Phải làm thủ tục đổi chứng chỉ.
D. Phải xin cấp lại chứng chỉ.
17. Điều kiện về kinh nghiệm tối thiểu để được cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng III là gì?
A. Đã tham gia giám sát thi công ít nhất 01 công trình cấp IV hoặc 02 công trình cấp V.
B. Đã tham gia thi công ít nhất 01 công trình cấp IV hoặc 02 công trình cấp V.
C. Có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực xây dựng.
D. Có chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát thi công.
18. Trong trường hợp chứng chỉ hành nghề xây dựng bị mất, cá nhân cần thực hiện thủ tục gì?
A. Báo cáo với cơ quan cấp chứng chỉ và làm thủ tục cấp lại.
B. Tự khai báo mất và không cần làm thủ tục gì.
C. Đăng thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng.
D. Làm đơn trình báo công an địa phương.
19. Theo quy định, cá nhân có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng II được giám sát công trình cấp mấy?
A. Cấp II trở xuống.
B. Cấp III trở xuống.
C. Cấp I trở xuống.
D. Tất cả các cấp.
20. Cá nhân có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án hạng II có thể làm giám đốc quản lý dự án cho dự án nào?
A. Dự án nhóm B, C.
B. Dự án nhóm A, B.
C. Tất cả các dự án.
D. Dự án nhóm C.
21. Cá nhân được gia hạn chứng chỉ hành nghề xây dựng khi đáp ứng đủ các điều kiện nào?
A. Chứng chỉ còn thời hạn sử dụng, có đủ điều kiện năng lực hành nghề, có kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên tục.
B. Chứng chỉ hết hạn sử dụng không quá 03 tháng, có đủ điều kiện năng lực hành nghề, không vi phạm quy định của pháp luật.
C. Chứng chỉ còn thời hạn sử dụng hoặc hết hạn sử dụng không quá 06 tháng, có đủ điều kiện năng lực hành nghề, có tham gia hoạt động xây dựng.
D. Chứng chỉ còn thời hạn sử dụng hoặc hết hạn sử dụng không quá 03 tháng, có đủ điều kiện năng lực hành nghề, có tham gia bồi dưỡng chuyên môn.
22. Theo Luật Xây dựng, cá nhân nước ngoài muốn hành nghề xây dựng tại Việt Nam cần đáp ứng điều kiện gì về chứng chỉ?
A. Phải có chứng chỉ hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc được công nhận.
B. Chỉ cần có chứng chỉ hành nghề do nước ngoài cấp.
C. Không cần chứng chỉ hành nghề nếu có giấy phép lao động.
D. Chỉ được hành nghề thông qua các tổ chức tư vấn xây dựng của Việt Nam.
23. Nếu cá nhân có hành vi gian lận trong việc xin cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng, hình thức xử lý nào sẽ được áp dụng?
A. Không được cấp chứng chỉ hoặc bị thu hồi chứng chỉ (nếu đã được cấp) và có thể bị xử phạt hành chính.
B. Chỉ bị cảnh cáo.
C. Chỉ bị xử phạt hành chính.
D. Chỉ bị đình chỉ hoạt động xây dựng.
24. Trường hợp nào sau đây không được cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng?
A. Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
B. Có đủ điều kiện năng lực theo quy định.
C. Có kinh nghiệm tham gia các dự án xây dựng.
D. Có trình độ chuyên môn phù hợp.
25. Thời gian tối đa để cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ là bao lâu?
A. 20 ngày làm việc.
B. 30 ngày làm việc.
C. 15 ngày làm việc.
D. 45 ngày làm việc.
26. Cá nhân có chứng chỉ hành nghề thiết kế kết cấu công trình hạng I có thể làm chủ trì thiết kế kết cấu cho công trình thuộc loại nào?
A. Tất cả các loại công trình.
B. Công trình cấp I trở xuống.
C. Công trình cấp II trở xuống.
D. Công trình cấp III trở xuống.
27. Hành vi nào sau đây bị cấm trong hoạt động xây dựng liên quan đến chứng chỉ hành nghề?
A. Cho thuê, cho mượn, sửa chữa, tẩy xóa chứng chỉ hành nghề.
B. Sử dụng chứng chỉ hành nghề để tham gia đấu thầu.
C. Kê khai kinh nghiệm làm việc trong hồ sơ xin cấp chứng chỉ.
D. Cung cấp thông tin về chứng chỉ hành nghề cho chủ đầu tư.
28. Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện để được cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng?
A. Có quốc tịch Việt Nam.
B. Có trình độ chuyên môn phù hợp.
C. Có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực xây dựng.
D. Không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
29. Trong trường hợp cá nhân đồng thời làm việc cho hai tổ chức khác nhau, điều kiện nào sau đây cần được đảm bảo liên quan đến chứng chỉ hành nghề?
A. Phải thông báo cho cả hai tổ chức và được sự đồng ý bằng văn bản.
B. Chỉ cần thông báo cho một trong hai tổ chức.
C. Không được sử dụng chứng chỉ hành nghề cho cả hai tổ chức.
D. Phải có hai chứng chỉ hành nghề khác nhau.
30. Theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP, cá nhân hành nghề độc lập trong lĩnh vực xây dựng phải đáp ứng điều kiện gì về chứng chỉ?
A. Phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp với lĩnh vực hành nghề.
B. Không bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề.
C. Chỉ cần có giấy phép đăng ký kinh doanh.
D. Phải có chứng chỉ hành nghề hạng I.