Đề 2 – Đề thi, câu hỏi trắc nghiệm online Kế toán thương mại và dịch vụ

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Kế toán thương mại và dịch vụ

Đề 2 - Đề thi, câu hỏi trắc nghiệm online Kế toán thương mại và dịch vụ

1. Trong kế toán dịch vụ, doanh thu thường được ghi nhận khi nào?

A. Khi khách hàng ký hợp đồng dịch vụ.
B. Khi dịch vụ đã được cung cấp.
C. Khi nhận được tiền thanh toán từ khách hàng.
D. Khi phát sinh chi phí liên quan đến dịch vụ.

2. Trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thương mại, chỉ tiêu nào phản ánh lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh sau khi đã trừ giá vốn hàng bán và chi phí hoạt động?

A. Doanh thu thuần.
B. Lợi nhuận gộp.
C. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh.
D. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế.

3. Phương pháp tính giá nào phù hợp nhất khi hàng tồn kho bao gồm các mặt hàng có giá trị lớn, dễ nhận biết và không thể thay thế lẫn nhau?

A. FIFO.
B. Bình quân gia quyền.
C. LIFO.
D. Đích danh.

4. Một doanh nghiệp dịch vụ nhận tiền ứng trước của khách hàng cho một dịch vụ sẽ được cung cấp trong tương lai. Khoản tiền này được ghi nhận như thế nào?

A. Doanh thu.
B. Phải trả người bán.
C. Doanh thu chưa thực hiện.
D. Chi phí trả trước.

5. Trong kế toán dịch vụ, yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến giá thành dịch vụ?

A. Chi phí nhân công trực tiếp.
B. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (nếu có).
C. Chi phí quản lý doanh nghiệp.
D. Chi phí quảng cáo.

6. Trong kế toán thương mại, phương pháp nào giúp doanh nghiệp xác định được số lượng hàng hóa bị thiếu hụt, mất mát trong quá trình bảo quản?

A. Phương pháp kiểm kê định kỳ.
B. Phương pháp kê khai thường xuyên.
C. Phương pháp bình quân gia quyền.
D. Phương pháp FIFO.

7. Một doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tư vấn. Chi phí nào sau đây KHÔNG phải là chi phí trực tiếp liên quan đến việc cung cấp dịch vụ?

A. Lương của nhân viên tư vấn.
B. Chi phí đi lại của nhân viên tư vấn.
C. Chi phí quảng cáo dịch vụ.
D. Chi phí tài liệu, văn phòng phẩm sử dụng cho dự án tư vấn.

8. Một công ty thương mại bán hàng trả chậm. Khi nào công ty nên ghi nhận doanh thu?

A. Khi nhận được toàn bộ tiền thanh toán.
B. Khi giao hàng cho khách hàng và chuyển giao rủi ro, lợi ích gắn liền với hàng hóa.
C. Khi ký hợp đồng bán hàng.
D. Khi phát sinh chi phí liên quan đến việc bán hàng.

9. Trong kế toán thương mại, khoản mục nào sau đây được coi là giảm trừ doanh thu?

A. Chiết khấu thương mại.
B. Giá vốn hàng bán.
C. Chi phí bán hàng.
D. Chi phí quản lý doanh nghiệp.

10. Phương pháp tính giá hàng tồn kho nào không được chấp nhận theo chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS)?

A. Phương pháp FIFO (nhập trước, xuất trước).
B. Phương pháp LIFO (nhập sau, xuất trước).
C. Phương pháp bình quân gia quyền.
D. Phương pháp đích danh.

11. Một doanh nghiệp thương mại phát hiện hàng tồn kho bị lỗi thời. Biện pháp kế toán nào cần thực hiện?

A. Không cần làm gì cả.
B. Ghi giảm giá trị hàng tồn kho xuống giá trị thuần có thể thực hiện được.
C. Tăng giá trị hàng tồn kho.
D. Chuyển hàng tồn kho thành tài sản cố định.

12. Doanh nghiệp dịch vụ A ký hợp đồng cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp B với tổng giá trị hợp đồng là 1 tỷ đồng. Doanh nghiệp A đã thực hiện được 70% khối lượng công việc. Hỏi doanh thu chưa thực hiện của doanh nghiệp A là bao nhiêu?

A. 300 triệu đồng.
B. 700 triệu đồng.
C. 1 tỷ đồng.
D. Không có doanh thu chưa thực hiện.

13. Theo quy định của pháp luật hiện hành, chứng từ kế toán nào sau đây BẮT BUỘC phải có chữ ký của người lập, người duyệt và người nhận?

A. Hóa đơn bán hàng.
B. Phiếu thu.
C. Bảng chấm công.
D. Bảng kê chi tiết hàng tồn kho.

14. Trong kế toán thương mại, mục đích chính của việc lập bảng kê chi tiết hàng tồn kho là gì?

A. Để xác định giá vốn hàng bán.
B. Để đối chiếu số lượng và giá trị hàng tồn kho thực tế với sổ sách kế toán.
C. Để tính thuế giá trị gia tăng.
D. Để xác định doanh thu bán hàng.

15. Chi phí nào sau đây là chi phí bán hàng trong một doanh nghiệp thương mại?

A. Chi phí khấu hao thiết bị sản xuất.
B. Chi phí lương của nhân viên quản lý doanh nghiệp.
C. Chi phí vận chuyển hàng hóa đến khách hàng.
D. Chi phí lãi vay ngân hàng.

16. Trong kế toán dịch vụ, cách phân bổ chi phí chung như chi phí thuê văn phòng cho các hợp đồng dịch vụ khác nhau thường dựa trên yếu tố nào?

A. Số lượng khách hàng của từng hợp đồng.
B. Doanh thu của từng hợp đồng.
C. Số giờ làm việc trực tiếp cho từng hợp đồng.
D. Diện tích văn phòng sử dụng cho từng hợp đồng.

17. Một doanh nghiệp dịch vụ hoàn thành một dịch vụ cho khách hàng nhưng chưa nhận được thanh toán. Bút toán nào sau đây được ghi nhận?

A. Nợ Phải thu khách hàng, Có Doanh thu.
B. Nợ Tiền mặt, Có Doanh thu.
C. Nợ Chi phí, Có Phải trả người bán.
D. Nợ Doanh thu, Có Phải thu khách hàng.

18. Khi nào một doanh nghiệp thương mại cần lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho?

A. Khi giá thị trường của hàng tồn kho giảm xuống thấp hơn giá gốc.
B. Khi doanh thu bán hàng tăng lên.
C. Khi chi phí bán hàng giảm xuống.
D. Khi doanh nghiệp có lãi lớn.

19. Một doanh nghiệp thương mại trả tiền thuê cửa hàng cho 6 tháng. Khoản tiền này được ghi nhận như thế nào khi thanh toán?

A. Chi phí trả trước.
B. Chi phí thuê cửa hàng.
C. Phải trả người bán.
D. Doanh thu chưa thực hiện.

20. Một công ty thương mại áp dụng phương pháp FIFO (nhập trước, xuất trước) để tính giá hàng xuất kho. Điều này có nghĩa là gì?

A. Giá của lô hàng nhập sau cùng được sử dụng để tính giá hàng xuất kho.
B. Giá của lô hàng nhập trước được sử dụng để tính giá hàng xuất kho.
C. Giá trung bình của tất cả các lô hàng được sử dụng để tính giá hàng xuất kho.
D. Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo giá của lô hàng nhập trước.

21. Trong kế toán thương mại, khi nào thì hàng hóa được coi là đã bán?

A. Khi hợp đồng mua bán được ký kết.
B. Khi hàng hóa được chuyển giao cho người mua và quyền sở hữu đã được chuyển giao.
C. Khi người mua thanh toán tiền.
D. Khi hàng hóa được xuất kho.

22. Doanh nghiệp dịch vụ cần phân bổ chi phí khấu hao tài sản cố định cho các bộ phận liên quan. Căn cứ phân bổ hợp lý nhất là gì?

A. Theo doanh thu của từng bộ phận.
B. Theo số lượng nhân viên của từng bộ phận.
C. Theo thời gian sử dụng tài sản của từng bộ phận.
D. Theo giá trị tài sản cố định của từng bộ phận.

23. Trong kế toán thương mại, phương pháp kê khai thường xuyên được sử dụng để theo dõi hàng tồn kho, vậy đặc điểm chính của phương pháp này là gì?

A. Chỉ ghi nhận giá trị hàng tồn kho cuối kỳ.
B. Ghi nhận giá trị hàng tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ.
C. Ghi nhận biến động hàng tồn kho (nhập, xuất) liên tục và thường xuyên.
D. Không ghi nhận bất kỳ biến động nào của hàng tồn kho.

24. Một công ty dịch vụ nhận tiền đặt cọc của khách hàng để đảm bảo việc thực hiện dịch vụ. Khoản tiền này được hạch toán như thế nào?

A. Doanh thu.
B. Phải trả người bán.
C. Phải trả, phải nộp khác.
D. Chi phí trả trước.

25. Một doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kế toán. Khoản mục nào sau đây được coi là doanh thu?

A. Tiền thuê văn phòng.
B. Lương nhân viên kế toán.
C. Phí dịch vụ kế toán thu từ khách hàng.
D. Chi phí quảng cáo.

26. Một doanh nghiệp thương mại nhập khẩu hàng hóa. Chi phí nào sau đây được tính vào giá gốc hàng nhập kho?

A. Chi phí quảng cáo hàng hóa.
B. Chi phí vận chuyển hàng hóa từ kho người bán đến kho của doanh nghiệp.
C. Chi phí lương nhân viên bán hàng.
D. Chi phí lãi vay ngân hàng.

27. Một công ty dịch vụ có doanh thu là 500 triệu đồng, giá vốn dịch vụ là 200 triệu đồng và chi phí quản lý doanh nghiệp là 50 triệu đồng. Lợi nhuận gộp của công ty là bao nhiêu?

A. 250 triệu đồng.
B. 300 triệu đồng.
C. 450 triệu đồng.
D. 500 triệu đồng.

28. Một doanh nghiệp cung cấp dịch vụ quảng cáo. Doanh thu được ghi nhận khi nào?

A. Khi hợp đồng quảng cáo được ký kết.
B. Khi nhận được tiền thanh toán từ khách hàng.
C. Khi chiến dịch quảng cáo được thực hiện.
D. Khi phát sinh chi phí liên quan đến chiến dịch quảng cáo.

29. Điều gì xảy ra nếu một công ty thương mại không tuân thủ các chuẩn mực kế toán liên quan đến hàng tồn kho?

A. Không có hậu quả gì.
B. Báo cáo tài chính có thể bị sai lệch, ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư và các bên liên quan.
C. Công ty sẽ được thưởng.
D. Hàng tồn kho sẽ tự động tăng lên.

30. Chi phí nào sau đây KHÔNG được tính vào giá gốc của hàng tồn kho?

A. Chi phí mua hàng.
B. Chi phí vận chuyển, bốc xếp.
C. Thuế nhập khẩu.
D. Chi phí bán hàng.

1 / 30

Category: Kế toán thương mại và dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

1. Trong kế toán dịch vụ, doanh thu thường được ghi nhận khi nào?

2 / 30

Category: Kế toán thương mại và dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

2. Trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thương mại, chỉ tiêu nào phản ánh lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh sau khi đã trừ giá vốn hàng bán và chi phí hoạt động?

3 / 30

Category: Kế toán thương mại và dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

3. Phương pháp tính giá nào phù hợp nhất khi hàng tồn kho bao gồm các mặt hàng có giá trị lớn, dễ nhận biết và không thể thay thế lẫn nhau?

4 / 30

Category: Kế toán thương mại và dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

4. Một doanh nghiệp dịch vụ nhận tiền ứng trước của khách hàng cho một dịch vụ sẽ được cung cấp trong tương lai. Khoản tiền này được ghi nhận như thế nào?

5 / 30

Category: Kế toán thương mại và dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

5. Trong kế toán dịch vụ, yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến giá thành dịch vụ?

6 / 30

Category: Kế toán thương mại và dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

6. Trong kế toán thương mại, phương pháp nào giúp doanh nghiệp xác định được số lượng hàng hóa bị thiếu hụt, mất mát trong quá trình bảo quản?

7 / 30

Category: Kế toán thương mại và dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

7. Một doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tư vấn. Chi phí nào sau đây KHÔNG phải là chi phí trực tiếp liên quan đến việc cung cấp dịch vụ?

8 / 30

Category: Kế toán thương mại và dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

8. Một công ty thương mại bán hàng trả chậm. Khi nào công ty nên ghi nhận doanh thu?

9 / 30

Category: Kế toán thương mại và dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

9. Trong kế toán thương mại, khoản mục nào sau đây được coi là giảm trừ doanh thu?

10 / 30

Category: Kế toán thương mại và dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

10. Phương pháp tính giá hàng tồn kho nào không được chấp nhận theo chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS)?

11 / 30

Category: Kế toán thương mại và dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

11. Một doanh nghiệp thương mại phát hiện hàng tồn kho bị lỗi thời. Biện pháp kế toán nào cần thực hiện?

12 / 30

Category: Kế toán thương mại và dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

12. Doanh nghiệp dịch vụ A ký hợp đồng cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp B với tổng giá trị hợp đồng là 1 tỷ đồng. Doanh nghiệp A đã thực hiện được 70% khối lượng công việc. Hỏi doanh thu chưa thực hiện của doanh nghiệp A là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Kế toán thương mại và dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

13. Theo quy định của pháp luật hiện hành, chứng từ kế toán nào sau đây BẮT BUỘC phải có chữ ký của người lập, người duyệt và người nhận?

14 / 30

Category: Kế toán thương mại và dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

14. Trong kế toán thương mại, mục đích chính của việc lập bảng kê chi tiết hàng tồn kho là gì?

15 / 30

Category: Kế toán thương mại và dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

15. Chi phí nào sau đây là chi phí bán hàng trong một doanh nghiệp thương mại?

16 / 30

Category: Kế toán thương mại và dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

16. Trong kế toán dịch vụ, cách phân bổ chi phí chung như chi phí thuê văn phòng cho các hợp đồng dịch vụ khác nhau thường dựa trên yếu tố nào?

17 / 30

Category: Kế toán thương mại và dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

17. Một doanh nghiệp dịch vụ hoàn thành một dịch vụ cho khách hàng nhưng chưa nhận được thanh toán. Bút toán nào sau đây được ghi nhận?

18 / 30

Category: Kế toán thương mại và dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

18. Khi nào một doanh nghiệp thương mại cần lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho?

19 / 30

Category: Kế toán thương mại và dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

19. Một doanh nghiệp thương mại trả tiền thuê cửa hàng cho 6 tháng. Khoản tiền này được ghi nhận như thế nào khi thanh toán?

20 / 30

Category: Kế toán thương mại và dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

20. Một công ty thương mại áp dụng phương pháp FIFO (nhập trước, xuất trước) để tính giá hàng xuất kho. Điều này có nghĩa là gì?

21 / 30

Category: Kế toán thương mại và dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

21. Trong kế toán thương mại, khi nào thì hàng hóa được coi là đã bán?

22 / 30

Category: Kế toán thương mại và dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

22. Doanh nghiệp dịch vụ cần phân bổ chi phí khấu hao tài sản cố định cho các bộ phận liên quan. Căn cứ phân bổ hợp lý nhất là gì?

23 / 30

Category: Kế toán thương mại và dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

23. Trong kế toán thương mại, phương pháp kê khai thường xuyên được sử dụng để theo dõi hàng tồn kho, vậy đặc điểm chính của phương pháp này là gì?

24 / 30

Category: Kế toán thương mại và dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

24. Một công ty dịch vụ nhận tiền đặt cọc của khách hàng để đảm bảo việc thực hiện dịch vụ. Khoản tiền này được hạch toán như thế nào?

25 / 30

Category: Kế toán thương mại và dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

25. Một doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kế toán. Khoản mục nào sau đây được coi là doanh thu?

26 / 30

Category: Kế toán thương mại và dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

26. Một doanh nghiệp thương mại nhập khẩu hàng hóa. Chi phí nào sau đây được tính vào giá gốc hàng nhập kho?

27 / 30

Category: Kế toán thương mại và dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

27. Một công ty dịch vụ có doanh thu là 500 triệu đồng, giá vốn dịch vụ là 200 triệu đồng và chi phí quản lý doanh nghiệp là 50 triệu đồng. Lợi nhuận gộp của công ty là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Kế toán thương mại và dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

28. Một doanh nghiệp cung cấp dịch vụ quảng cáo. Doanh thu được ghi nhận khi nào?

29 / 30

Category: Kế toán thương mại và dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

29. Điều gì xảy ra nếu một công ty thương mại không tuân thủ các chuẩn mực kế toán liên quan đến hàng tồn kho?

30 / 30

Category: Kế toán thương mại và dịch vụ

Tags: Bộ đề 2

30. Chi phí nào sau đây KHÔNG được tính vào giá gốc của hàng tồn kho?