1. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm phá sản, quyền lợi của người được bảo hiểm sẽ được giải quyết như thế nào?
A. Mất trắng toàn bộ.
B. Được Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm chi trả.
C. Do Nhà nước chịu trách nhiệm.
D. Do các cổ đông của doanh nghiệp bảo hiểm chịu trách nhiệm.
2. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, thời hiệu khởi kiện đối với các tranh chấp liên quan đến hợp đồng bảo hiểm là bao lâu?
A. 1 năm.
B. 2 năm.
C. 3 năm.
D. 5 năm.
3. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, đối tượng nào sau đây KHÔNG được phép đồng thời là đại lý bảo hiểm cho nhiều doanh nghiệp bảo hiểm?
A. Cá nhân có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
B. Tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật.
C. Cá nhân đang là cán bộ, công chức, viên chức.
D. Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.
4. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, loại hình bảo hiểm nào sau đây là bảo hiểm bắt buộc?
A. Bảo hiểm nhân thọ.
B. Bảo hiểm xe cơ giới đối với trách nhiệm dân sự của chủ xe.
C. Bảo hiểm tài sản.
D. Bảo hiểm sức khỏe.
5. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có được phép chuyển giao toàn bộ danh mục hợp đồng bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm khác không?
A. Không được phép trong bất kỳ trường hợp nào.
B. Được phép nếu được sự chấp thuận của Bộ Tài chính và người được bảo hiểm.
C. Được phép nếu doanh nghiệp nhận chuyển giao có khả năng tài chính tốt hơn.
D. Được phép nếu có sự đồng ý của tất cả các đại lý bảo hiểm.
6. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, quyền lợi của người thụ hưởng trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ là gì?
A. Quyết định việc sử dụng số tiền bảo hiểm.
B. Nhận số tiền bảo hiểm khi người được bảo hiểm tử vong hoặc xảy ra sự kiện bảo hiểm.
C. Thay đổi các điều khoản trong hợp đồng bảo hiểm.
D. Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp thông tin về tình hình tài chính.
7. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm khi thực hiện tái bảo hiểm là gì?
A. Chỉ có quyền nhận phí tái bảo hiểm, không có nghĩa vụ bồi thường.
B. Có quyền yêu cầu doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm cung cấp thông tin, có nghĩa vụ bồi thường khi có sự kiện bảo hiểm xảy ra.
C. Không có quyền và nghĩa vụ gì, chỉ là trung gian.
D. Quyền và nghĩa vụ do doanh nghiệp nhượng tái bảo hiểm quyết định.
8. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm?
A. Cung cấp dịch vụ tư vấn bảo hiểm miễn phí.
B. Ép buộc tổ chức, cá nhân mua bảo hiểm.
C. Đưa ra các chương trình khuyến mãi hấp dẫn.
D. Hợp tác với các đại lý bảo hiểm uy tín.
9. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, việc giám định tổn thất trong bảo hiểm được thực hiện nhằm mục đích gì?
A. Xác định nguyên nhân và mức độ thiệt hại để làm căn cứ bồi thường.
B. Quảng bá hình ảnh của doanh nghiệp bảo hiểm.
C. Tìm kiếm khách hàng tiềm năng.
D. Ngăn chặn các hành vi gian lận bảo hiểm.
10. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện để một tổ chức được cấp giấy phép hoạt động môi giới bảo hiểm?
A. Có vốn điều lệ tối thiểu theo quy định của pháp luật.
B. Có đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn về bảo hiểm.
C. Có trụ sở làm việc ổn định.
D. Có kinh nghiệm 5 năm trong lĩnh vực tài chính.
11. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối tượng nào sau đây có thể là bên mua bảo hiểm?
A. Chỉ có cá nhân là công dân Việt Nam.
B. Chỉ có tổ chức kinh tế thành lập hợp pháp tại Việt Nam.
C. Cá nhân, tổ chức có nhu cầu bảo hiểm.
D. Chỉ có người trên 18 tuổi.
12. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, quyền lợi được bồi thường của người thứ ba trong bảo hiểm trách nhiệm dân sự được xác định như thế nào?
A. Do doanh nghiệp bảo hiểm quyết định.
B. Do người mua bảo hiểm quyết định.
C. Theo thỏa thuận giữa người mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm.
D. Theo phán quyết của tòa án hoặc trọng tài có thẩm quyền.
13. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, vai trò của Bộ Tài chính trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm là gì?
A. Trực tiếp điều hành các doanh nghiệp bảo hiểm.
B. Quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh bảo hiểm.
C. Đảm bảo lợi nhuận cho các doanh nghiệp bảo hiểm.
D. Giải quyết tranh chấp giữa doanh nghiệp bảo hiểm và khách hàng.
14. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, khi nào thì hợp đồng bảo hiểm chấm dứt?
A. Khi người được bảo hiểm chuyển đến sống ở nước ngoài.
B. Khi hết thời hạn bảo hiểm.
C. Khi doanh nghiệp bảo hiểm thay đổi chủ sở hữu.
D. Khi người mua bảo hiểm thay đổi công việc.
15. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp nào sau đây doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng bảo hiểm?
A. Người được bảo hiểm không may bị tai nạn.
B. Người được bảo hiểm cố ý cung cấp thông tin sai sự thật để giao kết hợp đồng.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm gặp khó khăn về tài chính.
D. Người được bảo hiểm thay đổi nghề nghiệp.
16. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm là gì?
A. Chỉ hỗ trợ tư vấn pháp lý cho người được bảo hiểm.
B. Chỉ bồi thường thiệt hại nếu có lỗi của bên thứ ba.
C. Trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường theo thỏa thuận trong hợp đồng.
D. Không có trách nhiệm gì nếu sự kiện bảo hiểm xảy ra do lỗi của người được bảo hiểm.
17. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, khái niệm "đồng bảo hiểm" được hiểu như thế nào?
A. Một loại hình bảo hiểm bắt buộc.
B. Việc nhiều doanh nghiệp bảo hiểm cùng bảo hiểm cho một đối tượng bảo hiểm.
C. Việc người mua bảo hiểm tự chịu một phần rủi ro.
D. Việc doanh nghiệp bảo hiểm chia sẻ rủi ro với doanh nghiệp tái bảo hiểm.
18. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, sự kiện bảo hiểm là gì?
A. Sự kiện khách quan do các bên thỏa thuận.
B. Sự kiện ngẫu nhiên mà doanh nghiệp bảo hiểm dự đoán được.
C. Sự kiện khách quan do các bên thỏa thuận hoặc pháp luật quy định mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường.
D. Sự kiện chủ quan do người mua bảo hiểm gây ra.
19. Trong trường hợp người được bảo hiểm chết do tự tử, doanh nghiệp bảo hiểm có phải trả tiền bảo hiểm không, theo Luật Kinh doanh bảo hiểm?
A. Luôn phải trả tiền bảo hiểm.
B. Không phải trả tiền bảo hiểm, trừ trường hợp có thỏa thuận khác trong hợp đồng.
C. Chỉ phải trả tiền bảo hiểm nếu tự tử do bệnh tâm thần.
D. Chỉ phải trả tiền bảo hiểm nếu đã tham gia bảo hiểm trên 5 năm.
20. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong bảo hiểm nhân thọ, giá trị hoàn lại được hiểu là gì?
A. Số tiền mà người mua bảo hiểm nhận được khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
B. Số tiền mà người mua bảo hiểm nhận lại khi chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.
C. Số tiền mà người mua bảo hiểm phải đóng định kỳ.
D. Số tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm dùng để đầu tư.
21. Hành vi nào sau đây của doanh nghiệp bảo hiểm được xem là cạnh tranh không lành mạnh theo Luật Cạnh tranh?
A. Xây dựng các gói sản phẩm bảo hiểm đa dạng, đáp ứng nhu cầu khác nhau của khách hàng.
B. Thực hiện các chương trình khuyến mãi giảm phí bảo hiểm cho khách hàng mới.
C. Thông tin sai sự thật về sản phẩm bảo hiểm của doanh nghiệp khác.
D. Đầu tư vào công nghệ để nâng cao chất lượng dịch vụ.
22. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, mục đích của việc thành lập Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm là gì?
A. Tăng cường khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp bảo hiểm.
B. Bảo vệ quyền lợi của người được bảo hiểm khi doanh nghiệp bảo hiểm mất khả năng thanh toán.
C. Hỗ trợ doanh nghiệp bảo hiểm trong việc mở rộng thị trường.
D. Đầu tư vào các dự án phát triển kinh tế.
23. Trong Luật Kinh doanh bảo hiểm, hành vi nào sau đây được xem là vi phạm quy tắc đạo đức nghề nghiệp của môi giới bảo hiểm?
A. Cung cấp thông tin trung thực, đầy đủ về sản phẩm bảo hiểm.
B. Bảo mật thông tin khách hàng.
C. Chào mời, xúi giục khách hàng hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm hiện có để tham gia hợp đồng mới.
D. Tư vấn các điều khoản, điều kiện bảo hiểm phù hợp với nhu cầu của khách hàng.
24. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hành vi nào sau đây cấu thành tội phạm và bị xử lý hình sự?
A. Chậm trễ trong việc trả tiền bảo hiểm.
B. Cung cấp thông tin không chính xác về sản phẩm bảo hiểm nhưng không gây thiệt hại.
C. Gian lận trong việc yêu cầu trả tiền bảo hiểm.
D. Thay đổi điều khoản hợp đồng bảo hiểm mà không thông báo cho khách hàng.
25. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, ai là người có trách nhiệm chứng minh sự kiện bảo hiểm xảy ra?
A. Doanh nghiệp bảo hiểm.
B. Bên mua bảo hiểm hoặc người thụ hưởng.
C. Cơ quan công an.
D. Tòa án.
26. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm vô hiệu trong trường hợp nào sau đây?
A. Bên mua bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm đầy đủ.
B. Bên mua bảo hiểm cung cấp thông tin sai lệch nhưng không cố ý.
C. Đối tượng bảo hiểm không tồn tại tại thời điểm giao kết hợp đồng.
D. Người thụ hưởng bảo hiểm không đồng ý với các điều khoản trong hợp đồng.
27. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, nguyên tắc nào sau đây KHÔNG phải là nguyên tắc hoạt động cơ bản của kinh doanh bảo hiểm?
A. Nguyên tắc trung thực tuyệt đối.
B. Nguyên tắc quyền lợi có thể được bảo hiểm.
C. Nguyên tắc khoán gọn.
D. Nguyên tắc bồi thường.
28. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối tượng nào sau đây KHÔNG thuộc đối tượng được bảo hiểm trong bảo hiểm trách nhiệm dân sự?
A. Người gây ra thiệt hại.
B. Người bị thiệt hại.
C. Người thừa kế của người gây ra thiệt hại.
D. Người được ủy quyền của người gây ra thiệt hại.
29. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp nào sau đây người mua bảo hiểm có thể yêu cầu hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm?
A. Doanh nghiệp bảo hiểm tăng phí bảo hiểm.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm thay đổi địa chỉ trụ sở.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm vi phạm hợp đồng.
D. Người mua bảo hiểm không còn nhu cầu bảo hiểm.
30. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, thời hạn tối đa doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường là bao lâu kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ?
A. 15 ngày.
B. 30 ngày.
C. 45 ngày.
D. 60 ngày.