1. Theo Luật Phá sản 2014, thời hạn để chủ nợ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản kể từ ngày nhận được thông báo mất khả năng thanh toán là bao lâu?
A. 15 ngày.
B. 30 ngày.
C. 03 tháng.
D. 06 tháng.
2. Trong thủ tục phá sản, biện pháp bảo toàn tài sản nào sau đây không do Tòa án quyết định?
A. Kê biên tài sản.
B. Phong tỏa tài khoản.
C. Cấm xuất cảnh đối với người đại diện doanh nghiệp.
D. Tăng cường hoạt động marketing để bán hàng.
3. Trong thủ tục phá sản, ai là người chịu trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của các khoản nợ do chủ nợ kê khai?
A. Chủ doanh nghiệp.
B. Hội đồng quản trị.
C. Quản tài viên hoặc doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
D. Tòa án nhân dân.
4. Mục đích chính của việc áp dụng thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh trong phá sản là gì?
A. Thanh lý tài sản của doanh nghiệp để trả nợ cho chủ nợ.
B. Giúp doanh nghiệp vượt qua khó khăn tài chính và tiếp tục hoạt động.
C. Xác định rõ tình trạng mất khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
D. Tránh việc doanh nghiệp bị giải thể.
5. Trong thủ tục phá sản, cuộc họp Hội nghị chủ nợ lần đầu tiên do ai triệu tập và chủ trì?
A. Chủ tịch Hội đồng quản trị của doanh nghiệp.
B. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
C. Quản tài viên hoặc doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
D. Tòa án nhân dân.
6. Trong quá trình giải quyết phá sản, biện pháp nào sau đây không được áp dụng đối với doanh nghiệp?
A. Tạm đình chỉ việc trả nợ.
B. Kiểm kê tài sản.
C. Phong tỏa tài khoản ngân hàng.
D. Tăng cường hoạt động quảng cáo để thu hút khách hàng.
7. Trong thủ tục phá sản, ai là người có trách nhiệm quản lý tài sản của doanh nghiệp mất khả năng thanh toán?
A. Chủ tịch Hội đồng quản trị của doanh nghiệp.
B. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
C. Quản tài viên hoặc doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
D. Tòa án nhân dân.
8. Trong trường hợp nào sau đây, doanh nghiệp không bị coi là mất khả năng thanh toán mặc dù không trả được nợ đến hạn?
A. Doanh nghiệp đang trong quá trình tái cơ cấu.
B. Doanh nghiệp chứng minh được việc không trả nợ là do sự kiện bất khả kháng.
C. Doanh nghiệp đang chờ giải quyết tranh chấp với chủ nợ.
D. Doanh nghiệp đang thực hiện thủ tục sáp nhập.
9. Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết phá sản đối với các tổ chức tín dụng?
A. Tòa án nhân dân cấp huyện.
B. Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
C. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
D. Chính phủ.
10. Hành vi nào sau đây của doanh nghiệp được coi là dấu hiệu của việc trốn tránh nghĩa vụ trả nợ theo Luật Phá sản?
A. Thực hiện tái cơ cấu doanh nghiệp.
B. Chuyển nhượng tài sản không theo giá thị trường.
C. Đầu tư vào dự án có tính rủi ro cao.
D. Thu hẹp quy mô sản xuất kinh doanh.
11. Trong thủ tục phá sản, Hội nghị chủ nợ có quyền gì?
A. Quyết định việc tiếp tục hay đình chỉ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
B. Bầu Quản tài viên.
C. Phê duyệt phương án phục hồi hoạt động kinh doanh.
D. Tất cả các đáp án trên.
12. Theo Luật Phá sản 2014, thời hạn để Tòa án nhân dân thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản là bao lâu kể từ ngày nhận đơn hợp lệ?
A. 03 ngày làm việc.
B. 10 ngày làm việc.
C. 30 ngày.
D. 03 tháng.
13. Theo Luật Phá sản 2014, đối tượng nào sau đây không được quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản?
A. Chủ nợ không có bảo đảm.
B. Người lao động được trả lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội.
C. Cổ đông sở hữu ít nhất 20% cổ phần phổ thông trong thời gian liên tục ít nhất 6 tháng.
D. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán đã bỏ trốn khỏi địa phương.
14. Theo Luật Phá sản 2014, chủ thể nào sau đây có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với hợp tác xã?
A. Thành viên hợp tác xã.
B. Chủ nợ không có bảo đảm, chủ nợ có bảo đảm một phần.
C. Người lao động.
D. Tất cả các đối tượng trên.
15. Theo Luật Phá sản, thời gian tối đa để thực hiện thủ tục phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là bao lâu?
A. 6 tháng.
B. 1 năm.
C. 2 năm.
D. 3 năm.
16. Theo Luật Phá sản 2014, điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện để một doanh nghiệp bị coi là mất khả năng thanh toán?
A. Không thanh toán khoản nợ đến hạn trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày đến hạn thanh toán.
B. Bị chủ nợ yêu cầu thanh toán nợ.
C. Không có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn.
D. Doanh nghiệp có số nợ lớn hơn tài sản.
17. Theo Luật Phá sản, hành vi nào sau đây của doanh nghiệp bị coi là giao dịch vô hiệu?
A. Thực hiện giao dịch không phù hợp với hoạt động kinh doanh thông thường.
B. Thanh toán các khoản nợ đến hạn.
C. Bán tài sản với giá thấp hơn giá thị trường trong vòng 6 tháng trước khi Tòa án thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
D. Vay vốn ngân hàng để duy trì hoạt động.
18. Theo Luật Phá sản, tài sản nào sau đây được loại trừ khỏi khối tài sản dùng để thanh toán nợ?
A. Nhà ở duy nhất của người đại diện doanh nghiệp và gia đình.
B. Tài sản đang thế chấp tại ngân hàng.
C. Các khoản đầu tư chứng khoán.
D. Xe ô tô của doanh nghiệp.
19. Theo Luật Phá sản, thứ tự ưu tiên thanh toán nợ trong thủ tục phá sản được quy định như thế nào?
A. Nợ có bảo đảm, nợ lương, nợ thuế, nợ không có bảo đảm.
B. Nợ lương, nợ có bảo đảm, nợ thuế, nợ không có bảo đảm.
C. Nợ thuế, nợ lương, nợ có bảo đảm, nợ không có bảo đảm.
D. Nợ không có bảo đảm, nợ thuế, nợ lương, nợ có bảo đảm.
20. Theo Luật Phá sản, chi phí nào sau đây được ưu tiên thanh toán trước các khoản nợ khác?
A. Chi phí thuê văn phòng.
B. Chi phí quản lý và thanh lý tài sản phá sản.
C. Chi phí quảng cáo sản phẩm.
D. Chi phí tiếp khách.
21. Theo Luật Phá sản, hành vi nào sau đây bị coi là ưu tiên thanh toán trái pháp luật?
A. Thanh toán lương cho người lao động.
B. Thanh toán nợ có bảo đảm bằng tài sản.
C. Thanh toán nợ cho một số chủ nợ không có bảo đảm trước khi có quyết định mở thủ tục phá sản.
D. Thanh toán các khoản thuế.
22. Hành vi nào sau đây cấu thành tội trốn tránh nghĩa vụ trả nợ theo quy định của pháp luật hình sự liên quan đến phá sản?
A. Kinh doanh thua lỗ.
B. Thực hiện các giao dịch nhằm tẩu tán tài sản trước khi bị tuyên bố phá sản.
C. Không trả được nợ do thiếu vốn.
D. Thay đổi ngành nghề kinh doanh.
23. Theo Luật Phá sản, mục đích của việc thanh lý tài sản của doanh nghiệp phá sản là gì?
A. Để doanh nghiệp có vốn tái đầu tư.
B. Để trả nợ cho các chủ nợ theo thứ tự ưu tiên.
C. Để chia cho các cổ đông.
D. Để nộp vào ngân sách nhà nước.
24. Theo Luật Phá sản, quyền và nghĩa vụ của Quản tài viên bao gồm những gì?
A. Chỉ có quyền quản lý tài sản.
B. Chỉ có nghĩa vụ thanh lý tài sản.
C. Quản lý tài sản, thanh lý tài sản và đại diện cho doanh nghiệp trong các giao dịch.
D. Chỉ định người lao động làm việc cho doanh nghiệp.
25. Theo Luật Phá sản 2014, trường hợp nào sau đây Tòa án nhân dân ra quyết định đình chỉ thủ tục phá sản?
A. Doanh nghiệp phục hồi được khả năng thanh toán.
B. Chủ nợ và doanh nghiệp đạt được thỏa thuận về việc thanh toán nợ.
C. Người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản rút đơn.
D. Tất cả các đáp án trên.
26. Theo Luật Phá sản 2014, đối tượng nào sau đây có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân xem xét lại quyết định tuyên bố phá sản?
A. Chỉ có chủ doanh nghiệp.
B. Chỉ có chủ nợ.
C. Viện kiểm sát nhân dân.
D. Chủ doanh nghiệp, chủ nợ hoặc Viện kiểm sát nhân dân.
27. Trong thủ tục phá sản, ai là người có quyền đề xuất phương án phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp?
A. Chỉ có chủ doanh nghiệp.
B. Chỉ có chủ nợ.
C. Quản tài viên hoặc doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
D. Chủ doanh nghiệp, chủ nợ hoặc Quản tài viên hoặc doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
28. Hậu quả pháp lý nào sau đây không phát sinh đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản?
A. Bị cấm đảm nhiệm chức vụ quản lý doanh nghiệp trong một thời hạn nhất định.
B. Mất quyền điều hành doanh nghiệp.
C. Phải chịu trách nhiệm cá nhân về các khoản nợ của doanh nghiệp.
D. Có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự nếu có hành vi vi phạm pháp luật.
29. Trong thủ tục phá sản, tài sản nào sau đây không được coi là tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã?
A. Quyền sử dụng đất.
B. Tài sản mà doanh nghiệp đang thuê của bên thứ ba.
C. Các khoản phải thu.
D. Các khoản đầu tư ra nước ngoài.
30. Theo Luật Phá sản, khi nào thì doanh nghiệp chính thức bị coi là phá sản?
A. Khi Tòa án thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.
B. Khi Hội nghị chủ nợ thông qua nghị quyết tuyên bố phá sản.
C. Khi Tòa án ra quyết định tuyên bố doanh nghiệp phá sản.
D. Khi Quản tài viên tiến hành thanh lý tài sản.