Đề 3 – Đề thi, câu hỏi trắc nghiệm online Luật Cạnh Tranh

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Luật Cạnh Tranh

Đề 3 - Đề thi, câu hỏi trắc nghiệm online Luật Cạnh Tranh

1. Theo Luật Cạnh tranh, việc xử lý vi phạm đối với hành vi cạnh tranh không lành mạnh được thực hiện bởi cơ quan nào?

A. Tòa án nhân dân.
B. Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia.
C. Bộ Công Thương.
D. Thanh tra các Bộ, ngành.

2. Doanh nghiệp A và doanh nghiệp B cùng sản xuất một loại sản phẩm. Doanh nghiệp A có thị phần 35%, doanh nghiệp B có thị phần 30%. Theo Luật Cạnh tranh, hai doanh nghiệp này có được coi là có vị trí thống lĩnh thị trường chung không?

A. Có, vì tổng thị phần của hai doanh nghiệp lớn hơn 50%.
B. Không, vì không có doanh nghiệp nào có thị phần trên 35%.
C. Có, vì cả hai doanh nghiệp đều có thị phần lớn.
D. Không, cần phải xem xét thêm các yếu tố khác.

3. Hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh nào sau đây bị cấm tuyệt đối theo Luật Cạnh tranh?

A. Thỏa thuận ấn định giá bán hàng hóa, dịch vụ một cách trực tiếp hoặc gián tiếp.
B. Thỏa thuận chia sẻ thị trường theo khu vực địa lý.
C. Thỏa thuận hạn chế hoặc kiểm soát số lượng, khối lượng sản xuất, mua, bán hàng hóa, dịch vụ.
D. Tất cả các hành vi trên.

4. Theo Luật Cạnh tranh, hành vi nào sau đây bị cấm đối với cơ quan nhà nước?

A. Can thiệp trái pháp luật vào hoạt động cạnh tranh.
B. Phân biệt đối xử giữa các doanh nghiệp.
C. Ép buộc doanh nghiệp tham gia vào các hiệp hội ngành nghề.
D. Tất cả các hành vi trên.

5. Trong một vụ việc cạnh tranh, yếu tố nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc xác định thị trường liên quan?

A. Tính thay thế về cầu của sản phẩm.
B. Tính thay thế về cung của sản phẩm.
C. Khu vực địa lý mà sản phẩm được bán.
D. Tất cả các yếu tố trên.

6. Mục đích chính của Luật Cạnh tranh là gì?

A. Bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng.
B. Bảo vệ quyền lợi của doanh nghiệp.
C. Duy trì và thúc đẩy cạnh tranh lành mạnh trên thị trường.
D. Ổn định giá cả thị trường.

7. Hành vi nào sau đây không được coi là hành vi gây rối hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác?

A. Ngăn cản, gây khó khăn cho khách hàng, đối tác của doanh nghiệp khác.
B. Làm gián đoạn hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác.
C. Bình luận tiêu cực về sản phẩm của đối thủ trên mạng xã hội.
D. Tung tin sai lệch về doanh nghiệp khác.

8. Hành vi nào sau đây không được coi là hành vi cạnh tranh không lành mạnh theo Luật Cạnh tranh?

A. Bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ dưới giá thành toàn bộ nhằm loại bỏ đối thủ cạnh tranh.
B. Xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ.
C. Lôi kéo khách hàng bất chính.
D. Thực hiện các chương trình khuyến mại giảm giá có thông báo rõ ràng và minh bạch.

9. Theo Luật Cạnh tranh, hành vi nào sau đây được coi là vi phạm nghiêm trọng nhất?

A. Hành vi hạn chế cạnh tranh gây thiệt hại lớn cho người tiêu dùng.
B. Hành vi cạnh tranh không lành mạnh gây ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp khác.
C. Hành vi vi phạm các quy định về tập trung kinh tế.
D. Tất cả các hành vi trên đều có mức độ nghiêm trọng tương đương.

10. Theo Luật Cạnh tranh, hành vi nào sau đây cấu thành lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường?

A. Áp đặt giá mua, giá bán hàng hóa, dịch vụ bất hợp lý.
B. Áp đặt các điều kiện thương mại bất lợi cho khách hàng.
C. Hạn chế cạnh tranh, cản trở các doanh nghiệp khác tham gia thị trường.
D. Tất cả các hành vi trên.

11. Yếu tố nào sau đây không phải là căn cứ để xác định thị phần của doanh nghiệp trên thị trường liên quan?

A. Doanh thu bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
B. Số lượng hàng hóa bán ra, dịch vụ cung ứng.
C. Giá trị tài sản của doanh nghiệp.
D. Công suất hoặc năng lực sản xuất.

12. Hành vi nào sau đây không phải là hành vi cạnh tranh không lành mạnh liên quan đến bí mật kinh doanh?

A. Tiếp cận, thu thập thông tin bí mật kinh doanh bằng cách lừa dối.
B. Tiết lộ, sử dụng thông tin bí mật kinh doanh mà không được phép của chủ sở hữu.
C. Tự nghiên cứu và phát triển ra thông tin tương tự.
D. Tuyển dụng nhân viên của đối thủ cạnh tranh để thu thập thông tin bí mật.

13. Yếu tố nào sau đây không được xem xét khi đánh giá tác động hạn chế cạnh tranh của hành vi tập trung kinh tế?

A. Thị phần kết hợp của các doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế.
B. Khả năng gây cản trở gia nhập thị trường của các doanh nghiệp khác.
C. Lợi ích kinh tế mang lại từ việc tập trung kinh tế.
D. Số lượng nhân viên của các doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế.

14. Doanh nghiệp nào sau đây có thể bị coi là có vị trí độc quyền theo Luật Cạnh tranh?

A. Doanh nghiệp có thị phần từ 30% trở lên trên thị trường liên quan.
B. Doanh nghiệp có thị phần từ 50% trở lên trên thị trường liên quan.
C. Doanh nghiệp có thị phần từ 70% trở lên trên thị trường liên quan.
D. Doanh nghiệp có thị phần từ 90% trở lên trên thị trường liên quan.

15. Hành vi nào sau đây được coi là lôi kéo khách hàng bất chính?

A. Đưa thông tin sai lệch, gây nhầm lẫn về doanh nghiệp hoặc hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp khác.
B. So sánh trực tiếp hàng hóa, dịch vụ của mình với hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp khác.
C. Tặng quà cho khách hàng khi mua sản phẩm.
D. Quảng cáo sản phẩm trên các phương tiện truyền thông.

16. Theo Luật Cạnh tranh, hành vi nào sau đây không bị coi là hạn chế cạnh tranh?

A. Thỏa thuận phân chia khách hàng.
B. Thỏa thuận ấn định giá.
C. Thỏa thuận hạn chế sản lượng.
D. Hợp tác nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới giữa các doanh nghiệp.

17. Theo Luật Cạnh tranh, yếu tố nào sau đây không được xem xét khi xác định mức phạt đối với hành vi vi phạm?

A. Tính chất và mức độ nghiêm trọng của hành vi vi phạm.
B. Quy mô doanh thu của doanh nghiệp vi phạm.
C. Khả năng tài chính của doanh nghiệp vi phạm.
D. Thái độ hợp tác của doanh nghiệp vi phạm trong quá trình điều tra.

18. Theo Luật Cạnh tranh, hành vi nào sau đây bị coi là xâm phạm quyền tự do kinh doanh?

A. Cản trở doanh nghiệp tham gia vào thị trường.
B. Hạn chế quyền lựa chọn nhà cung cấp của doanh nghiệp.
C. Áp đặt các điều kiện kinh doanh bất hợp lý.
D. Tất cả các hành vi trên.

19. Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết khiếu nại liên quan đến quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia?

A. Tòa án nhân dân cấp cao.
B. Thủ tướng Chính phủ.
C. Bộ Công Thương.
D. Tòa án hành chính.

20. Theo Luật Cạnh tranh, hành vi nào sau đây không bị coi là ép buộc trong kinh doanh?

A. Ép buộc khách hàng mua hàng hóa, dịch vụ kèm theo.
B. Ép buộc đối tác kinh doanh chấp nhận các điều kiện bất lợi.
C. Đề xuất các điều khoản hợp đồng có lợi cho mình.
D. Ép buộc nhà cung cấp phải bán hàng với giá thấp hơn giá thành.

21. Theo Luật Cạnh tranh, hành vi nào sau đây không bị coi là quảng cáo nhằm cạnh tranh không lành mạnh?

A. So sánh trực tiếp sản phẩm của mình với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh một cách khách quan và trung thực.
B. Quảng cáo sai sự thật về chất lượng sản phẩm.
C. Sử dụng thông tin bí mật của đối thủ cạnh tranh để quảng cáo.
D. Gây nhầm lẫn về nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm.

22. Theo Luật Cạnh tranh, cơ quan nào có thẩm quyền ban hành các văn bản hướng dẫn thi hành luật?

A. Quốc hội.
B. Chính phủ.
C. Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia.
D. Tòa án nhân dân tối cao.

23. Trong trường hợp nào sau đây, việc tập trung kinh tế giữa các doanh nghiệp cần phải thông báo cho cơ quan quản lý cạnh tranh?

A. Khi tổng thị phần kết hợp của các doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế trên thị trường liên quan đạt từ 30% trở lên.
B. Khi tổng tài sản của các doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế đạt một ngưỡng nhất định theo quy định của pháp luật.
C. Khi tổng doanh thu của các doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế đạt một ngưỡng nhất định theo quy định của pháp luật.
D. Tất cả các trường hợp trên.

24. Theo Luật Cạnh tranh, cơ quan nào có thẩm quyền điều tra các vụ việc cạnh tranh liên quan đến hành vi hạn chế cạnh tranh?

A. Bộ Công Thương.
B. Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia.
C. Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
D. Thanh tra Chính phủ.

25. Theo Luật Cạnh tranh, biện pháp xử lý nào sau đây có thể áp dụng đối với hành vi vi phạm?

A. Phạt tiền.
B. Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
C. Buộc cải chính công khai.
D. Tất cả các biện pháp trên.

26. Hành vi nào sau đây không bị coi là xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ theo Luật Cạnh tranh?

A. Sản xuất, buôn bán hàng giả mạo nhãn hiệu.
B. Sao chép trái phép tác phẩm văn học, nghệ thuật.
C. Sử dụng sáng chế đã hết thời hạn bảo hộ.
D. Sử dụng kiểu dáng công nghiệp đã được bảo hộ mà không được phép của chủ sở hữu.

27. Hành vi nào sau đây không phải là hình thức tập trung kinh tế theo Luật Cạnh tranh?

A. Sáp nhập doanh nghiệp.
B. Hợp nhất doanh nghiệp.
C. Mua lại doanh nghiệp.
D. Đầu tư vào doanh nghiệp khác.

28. Theo Luật Cạnh tranh, doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường có nghĩa vụ gì?

A. Không được lạm dụng vị trí thống lĩnh để gây thiệt hại cho người tiêu dùng và doanh nghiệp khác.
B. Phải thông báo cho cơ quan quản lý cạnh tranh về các hoạt động kinh doanh của mình.
C. Phải chia sẻ thông tin kinh doanh với các đối thủ cạnh tranh.
D. Không có nghĩa vụ đặc biệt nào.

29. Theo Luật Cạnh tranh, hành vi nào sau đây không bị coi là can thiệp trái pháp luật vào hoạt động kinh doanh?

A. Yêu cầu doanh nghiệp phải báo cáo thông tin kinh doanh một cách thường xuyên.
B. Áp đặt các điều kiện kinh doanh không phù hợp với quy định của pháp luật.
C. Cản trở doanh nghiệp thực hiện các hoạt động kinh doanh hợp pháp.
D. Hướng dẫn doanh nghiệp tuân thủ pháp luật.

30. Theo Luật Cạnh tranh, hành vi nào sau đây bị coi là cạnh tranh không lành mạnh trong hoạt động quảng cáo?

A. Quảng cáo sai sự thật về chất lượng sản phẩm.
B. So sánh trực tiếp sản phẩm của mình với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.
C. Sử dụng hình ảnh, biểu tượng gây nhầm lẫn với sản phẩm của đối thủ.
D. Tất cả các hành vi trên.

1 / 30

Category: Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 3

1. Theo Luật Cạnh tranh, việc xử lý vi phạm đối với hành vi cạnh tranh không lành mạnh được thực hiện bởi cơ quan nào?

2 / 30

Category: Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 3

2. Doanh nghiệp A và doanh nghiệp B cùng sản xuất một loại sản phẩm. Doanh nghiệp A có thị phần 35%, doanh nghiệp B có thị phần 30%. Theo Luật Cạnh tranh, hai doanh nghiệp này có được coi là có vị trí thống lĩnh thị trường chung không?

3 / 30

Category: Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 3

3. Hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh nào sau đây bị cấm tuyệt đối theo Luật Cạnh tranh?

4 / 30

Category: Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 3

4. Theo Luật Cạnh tranh, hành vi nào sau đây bị cấm đối với cơ quan nhà nước?

5 / 30

Category: Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 3

5. Trong một vụ việc cạnh tranh, yếu tố nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc xác định thị trường liên quan?

6 / 30

Category: Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 3

6. Mục đích chính của Luật Cạnh tranh là gì?

7 / 30

Category: Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 3

7. Hành vi nào sau đây không được coi là hành vi gây rối hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác?

8 / 30

Category: Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 3

8. Hành vi nào sau đây không được coi là hành vi cạnh tranh không lành mạnh theo Luật Cạnh tranh?

9 / 30

Category: Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 3

9. Theo Luật Cạnh tranh, hành vi nào sau đây được coi là vi phạm nghiêm trọng nhất?

10 / 30

Category: Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 3

10. Theo Luật Cạnh tranh, hành vi nào sau đây cấu thành lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường?

11 / 30

Category: Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 3

11. Yếu tố nào sau đây không phải là căn cứ để xác định thị phần của doanh nghiệp trên thị trường liên quan?

12 / 30

Category: Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 3

12. Hành vi nào sau đây không phải là hành vi cạnh tranh không lành mạnh liên quan đến bí mật kinh doanh?

13 / 30

Category: Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 3

13. Yếu tố nào sau đây không được xem xét khi đánh giá tác động hạn chế cạnh tranh của hành vi tập trung kinh tế?

14 / 30

Category: Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 3

14. Doanh nghiệp nào sau đây có thể bị coi là có vị trí độc quyền theo Luật Cạnh tranh?

15 / 30

Category: Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 3

15. Hành vi nào sau đây được coi là lôi kéo khách hàng bất chính?

16 / 30

Category: Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 3

16. Theo Luật Cạnh tranh, hành vi nào sau đây không bị coi là hạn chế cạnh tranh?

17 / 30

Category: Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 3

17. Theo Luật Cạnh tranh, yếu tố nào sau đây không được xem xét khi xác định mức phạt đối với hành vi vi phạm?

18 / 30

Category: Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 3

18. Theo Luật Cạnh tranh, hành vi nào sau đây bị coi là xâm phạm quyền tự do kinh doanh?

19 / 30

Category: Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 3

19. Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết khiếu nại liên quan đến quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia?

20 / 30

Category: Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 3

20. Theo Luật Cạnh tranh, hành vi nào sau đây không bị coi là ép buộc trong kinh doanh?

21 / 30

Category: Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 3

21. Theo Luật Cạnh tranh, hành vi nào sau đây không bị coi là quảng cáo nhằm cạnh tranh không lành mạnh?

22 / 30

Category: Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 3

22. Theo Luật Cạnh tranh, cơ quan nào có thẩm quyền ban hành các văn bản hướng dẫn thi hành luật?

23 / 30

Category: Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 3

23. Trong trường hợp nào sau đây, việc tập trung kinh tế giữa các doanh nghiệp cần phải thông báo cho cơ quan quản lý cạnh tranh?

24 / 30

Category: Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 3

24. Theo Luật Cạnh tranh, cơ quan nào có thẩm quyền điều tra các vụ việc cạnh tranh liên quan đến hành vi hạn chế cạnh tranh?

25 / 30

Category: Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 3

25. Theo Luật Cạnh tranh, biện pháp xử lý nào sau đây có thể áp dụng đối với hành vi vi phạm?

26 / 30

Category: Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 3

26. Hành vi nào sau đây không bị coi là xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ theo Luật Cạnh tranh?

27 / 30

Category: Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 3

27. Hành vi nào sau đây không phải là hình thức tập trung kinh tế theo Luật Cạnh tranh?

28 / 30

Category: Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 3

28. Theo Luật Cạnh tranh, doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường có nghĩa vụ gì?

29 / 30

Category: Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 3

29. Theo Luật Cạnh tranh, hành vi nào sau đây không bị coi là can thiệp trái pháp luật vào hoạt động kinh doanh?

30 / 30

Category: Luật Cạnh Tranh

Tags: Bộ đề 3

30. Theo Luật Cạnh tranh, hành vi nào sau đây bị coi là cạnh tranh không lành mạnh trong hoạt động quảng cáo?