Đề 3 – Đề thi, câu hỏi trắc nghiệm online Luật Giáo Dục

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Luật Giáo Dục

Đề 3 - Đề thi, câu hỏi trắc nghiệm online Luật Giáo Dục

1. Theo Luật Giáo dục 2019, người học có nghĩa vụ gì?

A. Chỉ cần hoàn thành các bài kiểm tra.
B. Chỉ cần đóng học phí đầy đủ.
C. Học tập, rèn luyện theo chương trình, kế hoạch giáo dục, quy tắc, nội quy của cơ sở giáo dục;tôn trọng nhà giáo, cán bộ và nhân viên của cơ sở giáo dục;đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập và rèn luyện.
D. Không cần tham gia các hoạt động ngoại khóa.

2. Theo Luật Giáo dục 2019, ai có trách nhiệm xây dựng chiến lược phát triển giáo dục?

A. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
B. Bộ Giáo dục và Đào tạo.
C. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
D. Sở Giáo dục và Đào tạo.

3. Luật Giáo dục 2019 quy định như thế nào về việc bảo đảm chất lượng giáo dục?

A. Chất lượng giáo dục do cơ sở giáo dục tự đảm bảo.
B. Chất lượng giáo dục chỉ được đánh giá thông qua các kỳ thi quốc gia.
C. Nhà nước ban hành chính sách để bảo đảm chất lượng giáo dục, cơ sở giáo dục có trách nhiệm tự đánh giá và kiểm định chất lượng.
D. Chất lượng giáo dục là trách nhiệm của phụ huynh học sinh.

4. Luật Giáo dục 2019 quy định về chuẩn giáo viên như thế nào?

A. Không có quy định về chuẩn giáo viên.
B. Do hiệu trưởng tự quy định.
C. Do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
D. Do Sở Giáo dục và Đào tạo ban hành.

5. Theo Luật Giáo dục 2019, đâu là một trong những nguyên tắc cơ bản của giáo dục?

A. Giáo dục là sự nghiệp của riêng Nhà nước.
B. Ưu tiên phát triển giáo dục ở khu vực thành thị.
C. Nền giáo dục Việt Nam là nền giáo dục xã hội chủ nghĩa có tính nhân dân, dân tộc, khoa học, hiện đại;hoạt động giáo dục phải được thực hiện theo nguyên lý học đi đôi với hành, lý luận gắn liền với thực tiễn, giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội.
D. Giáo dục chỉ tập trung vào việc truyền thụ kiến thức.

6. Luật Giáo dục 2019 quy định về việc xã hội hóa giáo dục như thế nào?

A. Nhà nước không khuyến khích xã hội hóa giáo dục.
B. Chỉ cho phép xã hội hóa ở bậc mầm non.
C. Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân tham gia phát triển sự nghiệp giáo dục.
D. Chỉ cho phép xã hội hóa ở các thành phố lớn.

7. Theo Luật Giáo dục 2019, điều kiện để thành lập trường tiểu học tư thục là gì?

A. Có đất đai thuộc sở hữu của nhà nước cấp.
B. Có quyết định cho phép thành lập hoặc quyết định công nhận trường đạt chuẩn quốc gia.
C. Có vốn đầu tư tối thiểu là 5 tỷ đồng.
D. Có nhà giáo và cán bộ quản lý đạt trình độ chuẩn, đủ về số lượng và đồng bộ về cơ cấu, bảo đảm thực hiện chương trình giáo dục và tổ chức các hoạt động giáo dục.

8. Theo Luật Giáo dục 2019, ai là người chịu trách nhiệm chính về chất lượng giáo dục của một trường học?

A. Giáo viên.
B. Học sinh.
C. Hiệu trưởng.
D. Phụ huynh.

9. Luật Giáo dục 2019 quy định về chính sách ưu tiên trong giáo dục đối với đối tượng nào?

A. Chỉ ưu tiên cho học sinh giỏi.
B. Chỉ ưu tiên cho con em gia đình chính sách.
C. Ưu tiên phát triển giáo dục ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo và đối tượng chính sách.
D. Không có chính sách ưu tiên cụ thể nào.

10. Theo Luật Giáo dục 2019, ngôn ngữ chính thức được sử dụng trong cơ sở giáo dục là ngôn ngữ nào?

A. Tiếng Anh.
B. Tiếng Việt.
C. Tiếng Pháp.
D. Ngôn ngữ của dân tộc thiểu số.

11. Luật Giáo dục 2019 quy định về trách nhiệm của nhà giáo như thế nào?

A. Chỉ cần đảm bảo chất lượng giảng dạy theo chương trình quy định.
B. Chấp hành quyết định của Hiệu trưởng, không cần quan tâm đến đạo đức nhà giáo.
C. Thường xuyên học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ;giữ gìn phẩm chất, uy tín, danh dự của nhà giáo.
D. Chỉ chịu trách nhiệm về nội dung giảng dạy, không cần quan tâm đến các hoạt động khác của nhà trường.

12. Theo Luật Giáo dục 2019, cơ quan nào chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục?

A. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
B. Bộ Giáo dục và Đào tạo.
C. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
D. Sở Giáo dục và Đào tạo.

13. Theo Luật Giáo dục 2019, cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài chịu sự quản lý của cơ quan nào?

A. Chỉ chịu sự quản lý của cơ quan quản lý giáo dục nước ngoài.
B. Chỉ chịu sự quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
C. Chịu sự quản lý nhà nước về giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan của Việt Nam.
D. Không chịu sự quản lý của cơ quan nào.

14. Luật Giáo dục 2019 quy định về việc đánh giá học sinh tiểu học như thế nào?

A. Đánh giá bằng điểm số từ 0 đến 10.
B. Đánh giá bằng hình thức xếp loại học lực.
C. Đánh giá bằng nhận xét, kết hợp với đánh giá bằng điểm số (nếu cần thiết).
D. Chỉ đánh giá bằng nhận xét.

15. Theo Luật Giáo dục 2019, chương trình giáo dục phải đảm bảo yêu cầu nào?

A. Chỉ cần đảm bảo tính khoa học và sư phạm.
B. Phải thể hiện mục tiêu giáo dục, quán triệt quan điểm, chủ trương của Đảng.
C. Phải bảo đảm tính khoa học, sư phạm, hiện đại, thực tiễn, kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp, bản sắc văn hóa dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
D. Chỉ cần phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương.

16. Luật Giáo dục 2019 quy định như thế nào về việc dạy thêm, học thêm?

A. Cho phép dạy thêm, học thêm tràn lan.
B. Cấm hoàn toàn việc dạy thêm, học thêm.
C. Việc dạy thêm, học thêm phải tuân thủ các quy định của pháp luật và không được gây ảnh hưởng đến hoạt động giáo dục chính khóa.
D. Chỉ cho phép dạy thêm, học thêm ở các thành phố lớn.

17. Luật Giáo dục 2019 quy định về vai trò của gia đình trong giáo dục như thế nào?

A. Gia đình không có vai trò gì trong giáo dục.
B. Gia đình chỉ cần đóng học phí đầy đủ.
C. Gia đình có trách nhiệm chăm lo cho con em học tập, rèn luyện;phối hợp với nhà trường và xã hội để giáo dục.
D. Gia đình chỉ cần tạo điều kiện cho con em đến trường.

18. Luật Giáo dục 2019 có những điểm mới nào so với Luật Giáo dục 2005 (sửa đổi, bổ sung năm 2009)?

A. Không có điểm mới nào đáng kể.
B. Chỉ thay đổi về mặt hình thức.
C. Bổ sung quy định về phát triển phẩm chất và năng lực người học, miễn học phí cho học sinh THCS, tự chủ của cơ sở giáo dục.
D. Chỉ tập trung vào việc tăng cường quản lý giáo dục.

19. Theo Luật Giáo dục 2019, Hội đồng trường có vai trò gì trong cơ sở giáo dục?

A. Chỉ có vai trò tư vấn cho Hiệu trưởng.
B. Không có vai trò gì đáng kể.
C. Là tổ chức quản trị, đại diện quyền sở hữu của nhà trường, có quyền quyết nghị về phương hướng hoạt động, kế hoạch phát triển, quy chế nội bộ của nhà trường.
D. Chỉ giải quyết các tranh chấp giữa giáo viên và học sinh.

20. Theo Luật Giáo dục 2019, nhà giáo có những hành vi nào bị nghiêm cấm?

A. Chỉ bị cấm xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người học.
B. Chỉ bị cấm gian lận trong thi cử.
C. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể người học;gian lận trong thi cử, tuyển sinh;ép buộc học sinh học thêm để thu tiền.
D. Không có hành vi nào bị nghiêm cấm cụ thể.

21. Theo Luật Giáo dục 2019, nội dung giáo dục quốc phòng và an ninh được thực hiện ở cấp học nào?

A. Chỉ thực hiện ở bậc đại học.
B. Chỉ thực hiện ở bậc THPT.
C. Được thực hiện trong chương trình giáo dục từ THPT trở lên.
D. Không quy định cụ thể về nội dung này.

22. Theo Luật Giáo dục 2019, ai có quyền quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục đại học?

A. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
B. Bộ Giáo dục và Đào tạo.
C. Thủ tướng Chính phủ.
D. Chủ tịch nước.

23. Theo Luật Giáo dục 2019, học sinh có được quyền khiếu nại về các quyết định của nhà trường không?

A. Không, học sinh không có quyền khiếu nại.
B. Học sinh chỉ được khiếu nại về điểm số.
C. Có, học sinh có quyền khiếu nại về các quyết định của nhà trường nếu cho rằng quyết định đó không đúng quy định.
D. Quyền khiếu nại chỉ dành cho phụ huynh.

24. Theo Luật Giáo dục 2019, nhà trường có những quyền gì?

A. Chỉ được thực hiện các hoạt động giáo dục theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
B. Được chủ động xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển nhà trường;được quyết định các hoạt động chuyên môn.
C. Chỉ được thu học phí theo mức quy định của Nhà nước.
D. Không có quyền tự chủ về tài chính.

25. Luật Giáo dục 2019 quy định như thế nào về việc miễn học phí cho học sinh THCS?

A. Miễn học phí cho tất cả học sinh THCS công lập và tư thục.
B. Miễn học phí cho học sinh THCS công lập, lộ trình đến năm 2025.
C. Miễn học phí cho học sinh THCS công lập, lộ trình thực hiện do Chính phủ quy định.
D. Chỉ miễn học phí cho học sinh THCS thuộc diện chính sách.

26. Theo Luật Giáo dục 2019, loại hình trường nào được ưu tiên đầu tư để đảm bảo chất lượng?

A. Trường tư thục ở thành phố lớn.
B. Trường chuyên, lớp chọn.
C. Trường công lập.
D. Trường có vốn đầu tư nước ngoài.

27. Theo Luật Giáo dục 2019, điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện để được cấp văn bằng giáo dục?

A. Hoàn thành chương trình giáo dục.
B. Đạt chuẩn đầu ra của chương trình.
C. Có hạnh kiểm tốt.
D. Vượt qua kỳ thi tốt nghiệp (nếu có).

28. Theo Luật Giáo dục 2019, nguồn tài chính nào KHÔNG được sử dụng cho giáo dục?

A. Ngân sách nhà nước.
B. Học phí, lệ phí.
C. Các khoản tài trợ, viện trợ.
D. Nguồn thu từ hoạt động kinh doanh của nhà giáo.

29. Luật Giáo dục 2019 quy định về các loại hình cơ sở giáo dục như thế nào?

A. Chỉ có cơ sở giáo dục công lập và dân lập.
B. Chỉ có cơ sở giáo dục công lập và tư thục.
C. Có cơ sở giáo dục công lập, tư thục và có vốn đầu tư nước ngoài.
D. Có cơ sở giáo dục công lập, dân lập, tư thục và có vốn đầu tư nước ngoài.

30. Luật Giáo dục 2019 quy định như thế nào về việc sử dụng sách giáo khoa?

A. Sách giáo khoa do Bộ Giáo dục và Đào tạo biên soạn và xuất bản duy nhất.
B. Sách giáo khoa do các nhà xuất bản tự do biên soạn và phát hành.
C. Sử dụng sách giáo khoa được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt;Nhà nước bảo đảm sách giáo khoa cho học sinh thuộc đối tượng chính sách, học sinh vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
D. Không có quy định cụ thể về sách giáo khoa.

1 / 30

Category: Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 3

1. Theo Luật Giáo dục 2019, người học có nghĩa vụ gì?

2 / 30

Category: Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 3

2. Theo Luật Giáo dục 2019, ai có trách nhiệm xây dựng chiến lược phát triển giáo dục?

3 / 30

Category: Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 3

3. Luật Giáo dục 2019 quy định như thế nào về việc bảo đảm chất lượng giáo dục?

4 / 30

Category: Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 3

4. Luật Giáo dục 2019 quy định về chuẩn giáo viên như thế nào?

5 / 30

Category: Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 3

5. Theo Luật Giáo dục 2019, đâu là một trong những nguyên tắc cơ bản của giáo dục?

6 / 30

Category: Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 3

6. Luật Giáo dục 2019 quy định về việc xã hội hóa giáo dục như thế nào?

7 / 30

Category: Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 3

7. Theo Luật Giáo dục 2019, điều kiện để thành lập trường tiểu học tư thục là gì?

8 / 30

Category: Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 3

8. Theo Luật Giáo dục 2019, ai là người chịu trách nhiệm chính về chất lượng giáo dục của một trường học?

9 / 30

Category: Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 3

9. Luật Giáo dục 2019 quy định về chính sách ưu tiên trong giáo dục đối với đối tượng nào?

10 / 30

Category: Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 3

10. Theo Luật Giáo dục 2019, ngôn ngữ chính thức được sử dụng trong cơ sở giáo dục là ngôn ngữ nào?

11 / 30

Category: Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 3

11. Luật Giáo dục 2019 quy định về trách nhiệm của nhà giáo như thế nào?

12 / 30

Category: Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 3

12. Theo Luật Giáo dục 2019, cơ quan nào chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục?

13 / 30

Category: Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 3

13. Theo Luật Giáo dục 2019, cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài chịu sự quản lý của cơ quan nào?

14 / 30

Category: Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 3

14. Luật Giáo dục 2019 quy định về việc đánh giá học sinh tiểu học như thế nào?

15 / 30

Category: Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 3

15. Theo Luật Giáo dục 2019, chương trình giáo dục phải đảm bảo yêu cầu nào?

16 / 30

Category: Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 3

16. Luật Giáo dục 2019 quy định như thế nào về việc dạy thêm, học thêm?

17 / 30

Category: Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 3

17. Luật Giáo dục 2019 quy định về vai trò của gia đình trong giáo dục như thế nào?

18 / 30

Category: Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 3

18. Luật Giáo dục 2019 có những điểm mới nào so với Luật Giáo dục 2005 (sửa đổi, bổ sung năm 2009)?

19 / 30

Category: Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 3

19. Theo Luật Giáo dục 2019, Hội đồng trường có vai trò gì trong cơ sở giáo dục?

20 / 30

Category: Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 3

20. Theo Luật Giáo dục 2019, nhà giáo có những hành vi nào bị nghiêm cấm?

21 / 30

Category: Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 3

21. Theo Luật Giáo dục 2019, nội dung giáo dục quốc phòng và an ninh được thực hiện ở cấp học nào?

22 / 30

Category: Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 3

22. Theo Luật Giáo dục 2019, ai có quyền quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục đại học?

23 / 30

Category: Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 3

23. Theo Luật Giáo dục 2019, học sinh có được quyền khiếu nại về các quyết định của nhà trường không?

24 / 30

Category: Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 3

24. Theo Luật Giáo dục 2019, nhà trường có những quyền gì?

25 / 30

Category: Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 3

25. Luật Giáo dục 2019 quy định như thế nào về việc miễn học phí cho học sinh THCS?

26 / 30

Category: Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 3

26. Theo Luật Giáo dục 2019, loại hình trường nào được ưu tiên đầu tư để đảm bảo chất lượng?

27 / 30

Category: Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 3

27. Theo Luật Giáo dục 2019, điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện để được cấp văn bằng giáo dục?

28 / 30

Category: Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 3

28. Theo Luật Giáo dục 2019, nguồn tài chính nào KHÔNG được sử dụng cho giáo dục?

29 / 30

Category: Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 3

29. Luật Giáo dục 2019 quy định về các loại hình cơ sở giáo dục như thế nào?

30 / 30

Category: Luật Giáo Dục

Tags: Bộ đề 3

30. Luật Giáo dục 2019 quy định như thế nào về việc sử dụng sách giáo khoa?