1. Theo Bộ luật Hình sự, hành vi nào sau đây không được coi là đồng phạm?
A. Người giúp sức tinh thần cho người thực hiện tội phạm.
B. Người xúi giục người khác thực hiện tội phạm.
C. Người che giấu tội phạm sau khi tội phạm đã hoàn thành.
D. Người trực tiếp thực hiện hành vi phạm tội.
2. Trong trường hợp một người tổ chức đánh bạc trái phép, hành vi này cấu thành tội gì theo Bộ luật Hình sự?
A. Tội đánh bạc.
B. Tội tổ chức đánh bạc hoặc gá bạc.
C. Tội chứa chấp hoặc tiêu thụ tài sản do người khác phạm tội mà có.
D. Tội cho vay lãi nặng trong giao dịch dân sự.
3. Theo quy định của Bộ luật Hình sự, hành vi nào sau đây cấu thành tội gây rối trật tự công cộng?
A. Vi phạm các quy định về trật tự an toàn giao thông.
B. Gây mất trật tự tại nơi công cộng nhưng không gây hậu quả nghiêm trọng.
C. Gây rối trật tự công cộng gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội hoặc gây hậu quả nghiêm trọng.
D. Tổ chức biểu tình trái phép.
4. Trong trường hợp một người có hành vi xâm phạm đến quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác, hành vi này cấu thành tội gì theo Bộ luật Hình sự?
A. Tội xâm phạm quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, tiếp cận thông tin, quyền biểu tình của công dân.
B. Tội xâm phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.
C. Tội truyền bá văn hóa phẩm đồi trụy.
D. Tội lợi dụng các quyền tự do dân chủ xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
5. Hình phạt tiền được áp dụng đối với người phạm tội trong trường hợp nào?
A. Đối với mọi loại tội phạm.
B. Chỉ đối với tội phạm ít nghiêm trọng.
C. Đối với người phạm tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế, môi trường hoặc các tội phạm khác do Bộ luật này quy định.
D. Đối với người phạm tội là người chưa thành niên.
6. Đâu là yếu tố quan trọng nhất để xác định một người có phạm tội tham ô tài sản hay không theo Bộ luật Hình sự?
A. Giá trị tài sản bị chiếm đoạt.
B. Chức vụ, quyền hạn của người đó.
C. Việc người đó có sử dụng chức vụ, quyền hạn của mình để chiếm đoạt tài sản mà mình có trách nhiệm quản lý hay không.
D. Mục đích sử dụng tài sản sau khi chiếm đoạt.
7. Trong trường hợp một người che giấu thông tin về một tội phạm đặc biệt nghiêm trọng mà họ biết, hành vi này cấu thành tội gì theo Bộ luật Hình sự?
A. Tội không tố giác tội phạm.
B. Tội che giấu tội phạm.
C. Tội chứa chấp hoặc tiêu thụ tài sản do người khác phạm tội mà có.
D. Tội làm sai lệch hồ sơ vụ án, vụ việc.
8. Hành vi nào sau đây được coi là phòng vệ chính đáng theo quy định của Bộ luật Hình sự?
A. Đánh trả người đang gây sự, sau khi họ đã dừng hành vi tấn công.
B. Sử dụng vũ lực quá mức cần thiết để bảo vệ tài sản có giá trị nhỏ.
C. Hành vi chống trả tương xứng với hành vi xâm hại đang diễn ra hoặc đe dọa trực tiếp xâm hại đến tính mạng, sức khỏe của mình hoặc người khác.
D. Chủ động tấn công người khác vì nghi ngờ họ có ý định gây hại cho mình.
9. Theo Bộ luật Hình sự, hành vi nào sau đây cấu thành tội trộm cắp tài sản?
A. Công khai chiếm đoạt tài sản của người khác.
B. Lén lút chiếm đoạt tài sản của người khác có giá trị từ 2.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc dưới 2.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 173.
C. Vay mượn tài sản của người khác nhưng không trả.
D. Nhặt được của rơi nhưng không trả lại.
10. Hành vi nào sau đây cấu thành tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản theo quy định của Bộ luật Hình sự?
A. Vay tiền nhưng không có khả năng trả nợ.
B. Sử dụng thủ đoạn gian dối để chiếm đoạt tài sản của người khác có giá trị từ 2.000.000 đồng trở lên hoặc dưới 2.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 174.
C. Nhặt được của rơi nhưng không trả lại.
D. Chiếm giữ tài sản của người khác một cách hợp pháp.
11. Hành vi nào sau đây cấu thành tội hiếp dâm theo quy định của Bộ luật Hình sự?
A. Quan hệ tình dục tự nguyện với người dưới 16 tuổi.
B. Dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc lợi dụng tình trạng không thể tự vệ được của nạn nhân để giao cấu trái với ý muốn của họ.
C. Cưỡng ép người khác xem phim khiêu dâm.
D. Có hành vi sàm sỡ, quấy rối tình dục.
12. Theo quy định của Bộ luật Hình sự, tuổi chịu trách nhiệm hình sự đầy đủ (chịu trách nhiệm về mọi tội phạm) là bao nhiêu?
A. 14 tuổi.
B. 16 tuổi.
C. 18 tuổi.
D. 21 tuổi.
13. Hành vi nào sau đây cấu thành tội giết người theo Điều 123 Bộ luật Hình sự?
A. Vô ý gây chết người do vi phạm quy tắc giao thông.
B. Cố ý gây thương tích dẫn đến chết người.
C. Hành vi tước đoạt tính mạng của người khác một cách trái pháp luật.
D. Giết người trong trạng thái tinh thần bị kích động mạnh.
14. Theo Bộ luật Hình sự, hành vi nào sau đây cấu thành tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác?
A. Vô ý gây thương tích cho người khác.
B. Đánh nhau gây thương tích nhẹ.
C. Cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại sức khỏe cho người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 11% trở lên hoặc dưới 11% nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 134.
D. Gây thương tích cho người khác trong khi phòng vệ chính đáng.
15. Theo Bộ luật Hình sự, hành vi nào sau đây cấu thành tội sản xuất, buôn bán hàng giả?
A. Bán hàng kém chất lượng nhưng không gây hậu quả nghiêm trọng.
B. Sản xuất, buôn bán hàng giả là lương thực, thực phẩm, thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh.
C. Kinh doanh không có giấy phép.
D. Quảng cáo sai sự thật về sản phẩm.
16. Hành vi nào sau đây cấu thành tội chống người thi hành công vụ theo Bộ luật Hình sự?
A. Không chấp hành yêu cầu của người thi hành công vụ.
B. Chống đối người thi hành công vụ bằng lời nói.
C. Dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc dùng thủ đoạn khác cản trở người thi hành công vụ thực hiện nhiệm vụ của họ.
D. Khiếu nại về hành vi của người thi hành công vụ.
17. Trong trường hợp một người cố ý gây thương tích cho người khác dẫn đến hậu quả chết người, nhưng không có ý định tước đoạt tính mạng của nạn nhân, hành vi này sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội gì?
A. Tội giết người.
B. Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại sức khỏe của người khác.
C. Tội vô ý làm chết người.
D. Tội cố ý gây thương tích dẫn đến chết người.
18. Theo Bộ luật Hình sự, hành vi nào sau đây cấu thành tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ?
A. Làm việc không đúng giờ.
B. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn vì vụ lợi hoặc động cơ cá nhân khác gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, của xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
C. Sử dụng tài sản công không đúng mục đích.
D. Không hoàn thành nhiệm vụ được giao.
19. Trong trường hợp một người thực hiện hành vi phạm tội trong tình trạng say rượu, bia, nhưng trước đó họ bị ép buộc uống rượu, bia, thì tình trạng say này có được coi là tình trạng không có năng lực trách nhiệm hình sự không?
A. Có, vì người đó không tự nguyện gây ra tình trạng say.
B. Không, vì tình trạng say rượu, bia không phải là bệnh tâm thần.
C. Có, vì người đó không nhận thức được hành vi của mình.
D. Không, trừ khi có kết luận giám định pháp y tâm thần chứng minh người đó mất khả năng nhận thức hoặc điều khiển hành vi.
20. Theo quy định của Bộ luật Hình sự, người nào không tố giác tội phạm thì phải chịu trách nhiệm hình sự trong trường hợp nào?
A. Khi biết về hành vi phạm tội ít nghiêm trọng.
B. Khi biết rõ tội phạm đang chuẩn bị, đang thực hiện hoặc đã thực hiện tội phạm đặc biệt nghiêm trọng xâm phạm an ninh quốc gia hoặc tội phạm khác đặc biệt nghiêm trọng quy định tại Điều 390.
C. Khi biết về hành vi vi phạm hành chính.
D. Khi biết về hành vi phạm tội của người thân.
21. Đâu là sự khác biệt chính giữa tội cướp tài sản và tội cưỡng đoạt tài sản theo Bộ luật Hình sự?
A. Giá trị tài sản bị chiếm đoạt.
B. Mục đích sử dụng tài sản sau khi chiếm đoạt.
C. Tính chất của hành vi dùng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực: cướp là dùng vũ lực ngay tức khắc, còn cưỡng đoạt là đe dọa sẽ dùng vũ lực.
D. Địa điểm xảy ra hành vi phạm tội.
22. Theo quy định của Bộ luật Hình sự, thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được tính từ thời điểm nào?
A. Từ thời điểm hành vi phạm tội được phát hiện.
B. Từ ngày bản án có hiệu lực pháp luật.
C. Từ ngày tội phạm được thực hiện.
D. Từ ngày cơ quan điều tra khởi tố vụ án.
23. Theo Bộ luật Hình sự, hành vi nào sau đây cấu thành tội làm nhục người khác?
A. Chê bai ngoại hình của người khác.
B. Xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác.
C. Gây gổ, cãi vã với người khác.
D. Phê bình hành vi của người khác.
24. Đâu là đặc điểm cơ bản để phân biệt tội phạm ít nghiêm trọng với tội phạm nghiêm trọng theo Bộ luật Hình sự?
A. Giá trị tài sản bị xâm hại.
B. Mức độ lỗi của người phạm tội.
C. Tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội.
D. Mức cao nhất của khung hình phạt được quy định cho tội ấy.
25. Trong trường hợp nào sau đây thì được coi là tình thế cấp thiết theo quy định của Bộ luật Hình sự?
A. Gây thiệt hại nhỏ hơn cho xã hội để tránh một nguy cơ lớn hơn đang đe dọa trực tiếp lợi ích của Nhà nước, của tổ chức, quyền, lợi ích chính đáng của mình hoặc của người khác.
B. Vi phạm pháp luật để đòi quyền lợi cho bản thân.
C. Không thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng do khó khăn về tài chính.
D. Chủ động gây thiệt hại cho người khác để bảo vệ tài sản của mình.
26. Theo Bộ luật Hình sự, hành vi nào sau đây cấu thành tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản?
A. Vô ý làm hư hỏng tài sản của người khác.
B. Hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản của người khác trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc dưới 2.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 178.
C. Làm hư hỏng tài sản của mình.
D. Sử dụng tài sản của người khác không đúng mục đích.
27. Trong trường hợp một người đưa hối lộ cho một người có chức vụ, quyền hạn để được tạo điều kiện trúng thầu, hành vi này cấu thành tội gì theo Bộ luật Hình sự?
A. Tội đưa hối lộ.
B. Tội môi giới hối lộ.
C. Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ.
D. Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản.
28. Theo quy định của Bộ luật Hình sự, hành vi nào sau đây cấu thành tội nhận hối lộ?
A. Nhận quà biếu từ người thân.
B. Nhận tiền hoặc lợi ích vật chất khác để làm hoặc không làm một việc vì lợi ích hoặc theo yêu cầu của người đưa hối lộ.
C. Nhận tiền để giải quyết công việc nhanh hơn.
D. Nhận tiền để giúp đỡ người nghèo.
29. Trong trường hợp nào sau đây, người phạm tội được miễn trách nhiệm hình sự?
A. Tự thú sau khi bị bắt quả tang.
B. Tự nguyện bồi thường thiệt hại một phần sau khi gây án.
C. Khi có sự thay đổi chính sách, pháp luật làm cho hành vi phạm tội không còn nguy hiểm cho xã hội nữa.
D. Phạm tội lần đầu và thành khẩn khai báo.
30. Theo quy định của Bộ luật Hình sự hiện hành, hành vi nào sau đây cấu thành tội phạm?
A. Gây thiệt hại về tài sản do sự kiện bất ngờ.
B. Vi phạm hành chính nhiều lần nhưng chưa bị xử lý.
C. Hành vi nguy hiểm cho xã hội, được quy định trong Bộ luật Hình sự và phải chịu hình phạt.
D. Không thực hiện nghĩa vụ dân sự theo bản án của tòa án.