1. Theo quy định, cá nhân có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án hạng II được phép làm giám đốc quản lý dự án cho dự án nào?
A. Tất cả các dự án.
B. Dự án nhóm B và C.
C. Dự án nhóm A.
D. Dự án có tổng mức đầu tư dưới 100 tỷ đồng.
2. Nếu một công ty xây dựng sử dụng nhân viên không có chứng chỉ hành nghề để thực hiện công việc yêu cầu chứng chỉ, công ty sẽ phải đối mặt với hậu quả gì?
A. Không có hậu quả gì nếu công trình đảm bảo chất lượng.
B. Bị xử phạt hành chính và có thể bị đình chỉ hoạt động.
C. Chỉ bị nhắc nhở và yêu cầu thay thế nhân viên.
D. Chỉ bị phạt tiền.
3. Trong trường hợp chứng chỉ hành nghề xây dựng hết hạn, cá nhân cần thực hiện thủ tục gì?
A. Tự động gia hạn.
B. Đăng ký cấp lại chứng chỉ hành nghề.
C. Bổ sung kinh nghiệm và nộp hồ sơ xin cấp mới.
D. Không cần thực hiện thủ tục gì.
4. Theo quy định, cá nhân có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng hạng I được phép làm chủ nhiệm khảo sát cho công trình nào?
A. Tất cả các công trình, không phân biệt cấp.
B. Chỉ công trình cấp đặc biệt.
C. Công trình cấp I và cấp II.
D. Công trình cấp III và cấp IV.
5. Chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng I cho phép cá nhân đảm nhận chức danh chủ trì thiết kế của công trình cấp nào?
A. Chỉ công trình cấp III và cấp IV.
B. Tất cả các cấp công trình.
C. Chỉ công trình cấp I và cấp II.
D. Chỉ công trình cấp đặc biệt.
6. Trong trường hợp cá nhân đồng thời đảm nhận nhiều vai trò (ví dụ: vừa thiết kế, vừa giám sát) trong cùng một dự án, điều này có được phép không?
A. Được phép, miễn là có đủ chứng chỉ hành nghề phù hợp.
B. Không được phép, vì có thể gây xung đột lợi ích.
C. Chỉ được phép nếu được chủ đầu tư đồng ý.
D. Chỉ được phép đối với dự án nhỏ.
7. Theo quy định hiện hành, cá nhân có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng II được làm giám sát trưởng công trình cấp mấy?
A. Được làm giám sát trưởng tất cả các công trình.
B. Được làm giám sát trưởng công trình cấp II, cấp III và cấp IV.
C. Được làm giám sát trưởng công trình cấp III và cấp IV.
D. Chỉ được làm giám sát trưởng công trình cấp IV.
8. Điều gì xảy ra nếu cá nhân sử dụng chứng chỉ hành nghề xây dựng đã hết hạn để ký nghiệm thu công trình?
A. Không có hậu quả gì.
B. Bị xử phạt hành chính và có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
C. Chỉ bị nhắc nhở.
D. Công trình sẽ không được bảo hành.
9. Theo quy định, chứng chỉ hành nghề xây dựng có thể bị thu hồi trong trường hợp nào?
A. Cá nhân không tham gia hoạt động xây dựng trong vòng 1 năm.
B. Cá nhân bị kết tội bằng bản án có hiệu lực pháp luật liên quan đến hoạt động xây dựng.
C. Cá nhân thay đổi nơi làm việc.
D. Cá nhân không đóng bảo hiểm xã hội đầy đủ.
10. Theo quy định của pháp luật hiện hành, cá nhân có chứng chỉ hành nghề thiết kế hạng III được phép thiết kế loại công trình nào?
A. Tất cả các loại công trình.
B. Công trình cấp III và cấp IV.
C. Công trình cấp II trở xuống.
D. Chỉ công trình nhà ở riêng lẻ.
11. Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm liên quan đến chứng chỉ hành nghề xây dựng?
A. Sử dụng chứng chỉ hành nghề của người khác để hoạt động xây dựng.
B. Tổ chức các khóa đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn.
C. Chia sẻ kinh nghiệm làm việc với đồng nghiệp.
D. Đóng góp ý kiến vào quá trình thiết kế công trình.
12. Trong trường hợp cá nhân có hành vi vi phạm quy định về chứng chỉ hành nghề xây dựng, hình thức xử lý nào sau đây có thể được áp dụng?
A. Chỉ bị nhắc nhở.
B. Bị cảnh cáo hoặc phạt tiền.
C. Chỉ bị tước quyền hành nghề có thời hạn.
D. Chỉ bị thu hồi chứng chỉ hành nghề.
13. Cơ quan nào có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng I?
A. Sở Xây dựng cấp tỉnh.
B. Bộ Xây dựng.
C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
D. Các tổ chức xã hội - nghề nghiệp được Bộ Xây dựng ủy quyền.
14. Theo Luật Xây dựng, cá nhân có chứng chỉ hành nghề được quyền thực hiện công việc nào?
A. Thực hiện các công việc phù hợp với phạm vi hoạt động ghi trong chứng chỉ hành nghề.
B. Thực hiện mọi công việc liên quan đến xây dựng.
C. Chỉ được thực hiện công việc do chủ đầu tư chỉ định.
D. Thực hiện các công việc theo hướng dẫn của kỹ sư có kinh nghiệm.
15. Theo Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi 2020), điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức được quy định như thế nào?
A. Có đủ số lượng người có chứng chỉ hành nghề xây dựng phù hợp với loại, hạng công trình; có kinh nghiệm thực hiện các công việc liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ.
B. Có giấy phép kinh doanh hoặc quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; có đủ số lượng người có chứng chỉ hành nghề xây dựng phù hợp với loại, hạng công trình.
C. Có vốn pháp định theo quy định của pháp luật; có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận theo tiêu chuẩn ISO 9001.
D. Có giấy phép kinh doanh hoặc quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; có vốn pháp định theo quy định của pháp luật.
16. Theo quy định, cá nhân có chứng chỉ hành nghề thi công xây dựng hạng III được phép làm chỉ huy trưởng công trình nào?
A. Tất cả các công trình.
B. Công trình cấp III và cấp IV.
C. Công trình cấp II trở xuống.
D. Chỉ công trình nhà ở riêng lẻ.
17. Theo quy định, cá nhân có chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng hạng II được phép thực hiện công việc định giá cho dự án nào?
A. Tất cả các dự án.
B. Dự án nhóm B và C.
C. Dự án nhóm A.
D. Dự án có tổng mức đầu tư dưới 20 tỷ đồng.
18. Theo quy định, cơ quan nào có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc tuân thủ quy định về chứng chỉ hành nghề xây dựng?
A. Bộ Công an.
B. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
C. Bộ Xây dựng và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
D. Bộ Tài nguyên và Môi trường.
19. Trong trường hợp cá nhân có chứng chỉ hành nghề xây dựng bị mất năng lực hành vi dân sự, điều gì sẽ xảy ra?
A. Chứng chỉ hành nghề tự động hết hiệu lực.
B. Chứng chỉ hành nghề vẫn có hiệu lực.
C. Chứng chỉ hành nghề bị tạm đình chỉ cho đến khi có quyết định của tòa án.
D. Chứng chỉ hành nghề được chuyển giao cho người giám hộ.
20. Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng lần đầu phải đáp ứng điều kiện nào về kinh nghiệm?
A. Không yêu cầu kinh nghiệm.
B. Có ít nhất 1 năm kinh nghiệm phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ.
C. Có ít nhất 3 năm kinh nghiệm phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ.
D. Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ.
21. Theo quy định, trong hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng, giấy tờ nào sau đây là bắt buộc?
A. Sơ yếu lý lịch có xác nhận của địa phương.
B. Bản sao bằng tốt nghiệp chuyên môn.
C. Giấy khám sức khỏe.
D. Chứng chỉ ngoại ngữ.
22. Việc quản lý chứng chỉ hành nghề xây dựng được thực hiện bởi cơ quan nào?
A. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
B. Bộ Tài chính.
C. Bộ Xây dựng và các cơ quan được ủy quyền.
D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
23. Trường hợp nào sau đây không yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề xây dựng?
A. Thiết kế kết cấu công trình dân dụng.
B. Giám sát thi công công trình giao thông.
C. Thi công phần thô nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 3 tầng.
D. Khảo sát địa chất công trình xây dựng cầu.
24. Khi thay đổi thông tin cá nhân (ví dụ: họ tên, địa chỉ), cá nhân có chứng chỉ hành nghề xây dựng cần làm gì?
A. Không cần thông báo cho cơ quan quản lý.
B. Thông báo cho cơ quan cấp chứng chỉ để điều chỉnh thông tin.
C. Tự điều chỉnh thông tin trên chứng chỉ.
D. Đăng ký cấp lại chứng chỉ hành nghề mới.
25. Khi nào cá nhân cần phải sát hạch để được cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng?
A. Khi có đủ kinh nghiệm làm việc.
B. Khi có bằng cấp chuyên môn.
C. Khi đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề lần đầu hoặc nâng hạng.
D. Khi có yêu cầu của chủ đầu tư.
26. Điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện để được cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng?
A. Có đủ năng lực hành vi dân sự.
B. Có trình độ chuyên môn phù hợp.
C. Có lý lịch tư pháp trong sạch.
D. Đạt yêu cầu sát hạch.
27. Trong quá trình thi công, nếu phát hiện sai sót trong thiết kế, người có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công phải làm gì?
A. Tự ý điều chỉnh thiết kế để đảm bảo tiến độ.
B. Báo cáo chủ đầu tư và yêu cầu điều chỉnh thiết kế.
C. Phớt lờ sai sót để tránh gây chậm trễ.
D. Yêu cầu nhà thầu tự khắc phục sai sót.
28. Theo Nghị định 15/2021/NĐ-CP, cá nhân hành nghề độc lập trong lĩnh vực xây dựng phải đáp ứng điều kiện gì?
A. Phải có chứng chỉ hành nghề xây dựng và đăng ký kinh doanh.
B. Chỉ cần có chứng chỉ hành nghề xây dựng.
C. Chỉ cần có đăng ký kinh doanh.
D. Không cần điều kiện gì.
29. Theo quy định, chứng chỉ hành nghề xây dựng có thời hạn tối đa là bao nhiêu năm?
A. 3 năm.
B. Vô thời hạn.
C. 5 năm.
D. 10 năm.
30. Theo quy định, cá nhân có chứng chỉ hành nghề trắc địa hạng II được phép thực hiện công tác trắc địa cho loại công trình nào?
A. Tất cả các loại công trình.
B. Công trình cấp II, cấp III và cấp IV.
C. Công trình cấp III và cấp IV.
D. Chỉ công trình nhà ở riêng lẻ.