1. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, khi xảy ra tranh chấp giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm, phương thức giải quyết tranh chấp nào được ưu tiên?
A. Thương lượng, hòa giải.
B. Trọng tài thương mại.
C. Tòa án.
D. Khiếu nại lên cơ quan quản lý nhà nước.
2. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm gì đối với việc bảo mật thông tin khách hàng?
A. Chỉ bảo mật thông tin khi có yêu cầu của khách hàng.
B. Không có trách nhiệm bảo mật thông tin khách hàng.
C. Bảo mật thông tin khách hàng theo quy định của pháp luật.
D. Chỉ bảo mật thông tin liên quan đến sức khỏe của khách hàng.
3. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, quyền lợi được bồi thường của người được bảo hiểm trong bảo hiểm tài sản được xác định như thế nào?
A. Theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm, nhưng không vượt quá giá trị thị trường của tài sản tại thời điểm xảy ra tổn thất.
B. Theo giá trị ghi trên hóa đơn mua tài sản.
C. Theo giá trị tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền định giá.
D. Theo giá trị tài sản do bên mua bảo hiểm tự định giá.
4. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, hợp đồng bảo hiểm nào sau đây bắt buộc phải có chữ ký của bên mua bảo hiểm?
A. Hợp đồng bảo hiểm tài sản.
B. Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
C. Hợp đồng bảo hiểm con người.
D. Tất cả các loại hợp đồng bảo hiểm.
5. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, đối tượng nào sau đây không thuộc đối tượng bảo hiểm?
A. Tính mạng con người.
B. Sức khỏe con người.
C. Trách nhiệm dân sự của cá nhân đối với người thứ ba.
D. Hành vi vi phạm pháp luật của tổ chức.
6. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, hành vi nào sau đây không được coi là hành vi trục lợi bảo hiểm?
A. Gian lận trong việc kê khai thông tin để được bồi thường.
B. Cố ý gây ra sự kiện bảo hiểm để được bồi thường.
C. Thỏa thuận với doanh nghiệp bảo hiểm để được bồi thường cao hơn giá trị thiệt hại thực tế.
D. Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường đúng theo hợp đồng khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
7. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm?
A. Cạnh tranh lành mạnh giữa các doanh nghiệp bảo hiểm.
B. Khuyến khích khách hàng mua bảo hiểm.
C. Thông tin sai lệch về sản phẩm bảo hiểm.
D. Nâng cao chất lượng dịch vụ bảo hiểm.
8. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm được quy định như thế nào?
A. Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ có quyền, không có nghĩa vụ.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ có nghĩa vụ, không có quyền.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm có cả quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật và hợp đồng bảo hiểm.
D. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền tự do kinh doanh, không bị ràng buộc bởi pháp luật.
9. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, nội dung nào sau đây không bắt buộc phải có trong hợp đồng bảo hiểm?
A. Đối tượng bảo hiểm.
B. Sự kiện bảo hiểm.
C. Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm.
D. Thông tin về người thụ hưởng (nếu có).
10. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, ai là người có quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm?
A. Bất kỳ ai.
B. Chỉ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
C. Bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng.
D. Chỉ người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bảo hiểm.
11. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, trong trường hợp có sự khác biệt giữa bản tiếng Việt và bản tiếng nước ngoài của hợp đồng bảo hiểm, bản nào có giá trị pháp lý?
A. Bản tiếng Việt.
B. Bản tiếng nước ngoài.
C. Tùy thuộc vào thỏa thuận của các bên.
D. Do tòa án quyết định.
12. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, trường hợp nào sau đây không thuộc phạm vi bảo hiểm của bảo hiểm trách nhiệm dân sự?
A. Thiệt hại về tài sản do hành vi vô ý của người được bảo hiểm.
B. Thiệt hại về sức khỏe do hành vi vô ý của người được bảo hiểm.
C. Thiệt hại do hành vi cố ý gây ra của người được bảo hiểm.
D. Chi phí pháp lý phát sinh do tranh chấp liên quan đến trách nhiệm dân sự.
13. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, thời gian hoạt động tối đa của văn phòng đại diện doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam là bao lâu?
A. 3 năm.
B. 5 năm.
C. Không giới hạn.
D. Tùy thuộc vào thỏa thuận với Bộ Tài chính.
14. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, hình thức nào sau đây không phải là hình thức của bảo hiểm bắt buộc?
A. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
B. Bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.
C. Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
D. Bảo hiểm sức khỏe cho người lao động.
15. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, đối tượng nào sau đây có thể là đại lý bảo hiểm?
A. Người chưa thành niên.
B. Người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
C. Tổ chức tín dụng.
D. Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
16. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, loại hình bảo hiểm nào sau đây thuộc bảo hiểm con người?
A. Bảo hiểm tài sản.
B. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
C. Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển.
D. Bảo hiểm nhân thọ.
17. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, điều gì xảy ra khi doanh nghiệp bảo hiểm cố ý trì hoãn việc trả tiền bảo hiểm?
A. Không có hậu quả gì.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ phải trả lãi suất chậm trả.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm có thể bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
D. Doanh nghiệp bảo hiểm được miễn trách nhiệm trả tiền bảo hiểm.
18. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, quỹ bảo vệ người được bảo hiểm được sử dụng cho mục đích nào sau đây?
A. Hỗ trợ doanh nghiệp bảo hiểm gặp khó khăn về tài chính.
B. Bồi thường cho người được bảo hiểm khi doanh nghiệp bảo hiểm mất khả năng thanh toán.
C. Đầu tư vào các dự án có lợi nhuận cao.
D. Chi trả chi phí quản lý nhà nước về bảo hiểm.
19. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, khi nào thì hợp đồng bảo hiểm vô hiệu?
A. Khi bên mua bảo hiểm không đóng phí đầy đủ.
B. Khi đối tượng bảo hiểm không còn tồn tại vào thời điểm giao kết hợp đồng.
C. Khi bên mua bảo hiểm thay đổi địa chỉ.
D. Khi doanh nghiệp bảo hiểm thay đổi người đại diện theo pháp luật.
20. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, trong trường hợp bên mua bảo hiểm chết, quyền lợi bảo hiểm nhân thọ được giải quyết như thế nào?
A. Hợp đồng bảo hiểm tự động chấm dứt.
B. Quyền lợi bảo hiểm được chuyển cho người thừa kế hoặc người thụ hưởng được chỉ định.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm giữ lại toàn bộ số tiền bảo hiểm.
D. Số tiền bảo hiểm được sung vào ngân sách nhà nước.
21. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, hoạt động nào sau đây không được coi là hoạt động kinh doanh bảo hiểm?
A. Cung cấp dịch vụ tư vấn bảo hiểm.
B. Đánh giá rủi ro bảo hiểm.
C. Quản lý quỹ bảo hiểm.
D. Hoạt động từ thiện của tổ chức xã hội.
22. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, loại hình bảo hiểm nào sau đây thường yêu cầu giám định tổn thất trước khi bồi thường?
A. Bảo hiểm nhân thọ.
B. Bảo hiểm sức khỏe.
C. Bảo hiểm tài sản.
D. Bảo hiểm tai nạn cá nhân.
23. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, khi nào thì doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được nhận hoa hồng môi giới?
A. Khi tư vấn cho khách hàng về sản phẩm bảo hiểm.
B. Khi khách hàng ký kết hợp đồng bảo hiểm thông qua môi giới.
C. Khi khách hàng đóng phí bảo hiểm đầy đủ.
D. Khi doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận bảo hiểm cho khách hàng.
24. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện để được cấp giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm?
A. Có vốn điều lệ tối thiểu theo quy định.
B. Có trụ sở làm việc ổn định.
C. Có đội ngũ cán bộ quản lý, điều hành có kinh nghiệm trong lĩnh vực bảo hiểm.
D. Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành nghề liên quan đến bảo hiểm.
25. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, trường hợp bên mua bảo hiểm cố ý cung cấp thông tin sai sự thật nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền gì?
A. Yêu cầu bên mua bảo hiểm bồi thường thiệt hại.
B. Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng bảo hiểm và thu hồi phí bảo hiểm.
C. Đơn phương chấm dứt hợp đồng bảo hiểm và không hoàn trả phí bảo hiểm.
D. Yêu cầu tòa án giải quyết tranh chấp.
26. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, trường hợp nào sau đây doanh nghiệp bảo hiểm không phải trả tiền bảo hiểm?
A. Sự kiện bảo hiểm xảy ra do lỗi vô ý của người được bảo hiểm.
B. Sự kiện bảo hiểm xảy ra do thiên tai.
C. Sự kiện bảo hiểm xảy ra do chiến tranh.
D. Sự kiện bảo hiểm xảy ra do hành động tự tử của người được bảo hiểm trong tình trạng mất năng lực hành vi dân sự.
27. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, cơ quan nào có thẩm quyền quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh bảo hiểm?
A. Bộ Tài chính.
B. Ngân hàng Nhà nước.
C. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
D. Bộ Công Thương.
28. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, thời hạn yêu cầu trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường của người được bảo hiểm là bao lâu kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm?
A. 6 tháng.
B. 1 năm.
C. 2 năm.
D. 3 năm.
29. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, đối tượng nào sau đây được phép làm môi giới bảo hiểm?
A. Cá nhân không có chứng chỉ môi giới bảo hiểm.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm.
C. Tổ chức, cá nhân đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật.
D. Người đang là đại lý bảo hiểm của doanh nghiệp khác.
30. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2022, trường hợp nào sau đây doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng bảo hiểm?
A. Bên mua bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm đầy đủ theo thời hạn thỏa thuận.
B. Bên mua bảo hiểm thay đổi nghề nghiệp.
C. Bên mua bảo hiểm chuyển nơi cư trú.
D. Doanh nghiệp bảo hiểm gặp khó khăn về tài chính.