1. Theo Luật Đất đai 2024, đối tượng nào sau đây được ưu tiên giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư?
A. Các tổ chức kinh tế trong nước có vốn điều lệ trên 100 tỷ đồng.
B. Các dự án sử dụng công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, công nghệ mới.
C. Các dự án có vốn đầu tư nước ngoài trên 50 triệu đô la Mỹ.
D. Các dự án do các tập đoàn kinh tế nhà nước thực hiện.
2. Theo Luật Đất đai 2024, việc sử dụng đất vào mục đích công cộng phải đảm bảo yêu cầu nào?
A. Tiết kiệm đất.
B. Hiệu quả.
C. Phục vụ lợi ích chung của cộng đồng.
D. Tất cả các đáp án trên.
3. Theo Luật Đất đai 2024, việc quản lý và sử dụng quỹ đất bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất phải đảm bảo nguyên tắc nào?
A. Công khai, minh bạch.
B. Đúng mục đích, đúng đối tượng.
C. Tiết kiệm, hiệu quả.
D. Tất cả các đáp án trên.
4. Theo Luật Đất đai 2024, cơ quan nào có trách nhiệm lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia?
A. Quốc hội.
B. Chính phủ.
C. Bộ Tài nguyên và Môi trường.
D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
5. Theo Luật Đất đai 2024, trường hợp nào sau đây người sử dụng đất được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh?
A. Đất được giao không đúng đối tượng.
B. Đất được cho thuê trái pháp luật.
C. Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
D. Đất lấn chiếm, đất sử dụng không đúng mục đích.
6. Theo Luật Đất đai 2024, tranh chấp đất đai giữa các hộ gia đình, cá nhân mà hòa giải không thành thì được giải quyết bằng hình thức nào?
A. Tòa án nhân dân.
B. Ủy ban nhân dân cấp xã.
C. Ủy ban nhân dân cấp huyện.
D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
7. Theo Luật Đất đai 2024, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm?
A. Chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
B. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định về quản lý đất đai.
C. Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu không gian và lòng đất, bảo vệ tài nguyên đất.
D. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính liên quan đến đất đai theo quy định của pháp luật.
8. Quyền sử dụng đất được pháp luật bảo vệ khi đáp ứng điều kiện nào sau đây?
A. Đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
B. Đất đang có tranh chấp.
C. Vi phạm pháp luật về đất đai.
D. Sử dụng đất không đúng mục đích.
9. Theo Luật Đất đai 2024, trường hợp nào sau đây không được gia hạn sử dụng đất?
A. Người sử dụng đất có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất.
B. Vi phạm pháp luật đất đai.
C. Sử dụng đất đúng mục đích.
D. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính.
10. Theo Luật Đất đai 2024, việc quản lý, sử dụng đất phải đảm bảo nguyên tắc nào?
A. Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu.
B. Ưu tiên lợi ích của Nhà nước.
C. Bảo đảm quyền lợi của người sử dụng đất.
D. Cả ba đáp án trên.
11. Theo Luật Đất đai 2024, việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất được thực hiện khi đáp ứng điều kiện nào?
A. Không vi phạm quy hoạch sử dụng đất.
B. Không có tranh chấp.
C. Đã sử dụng đất từ trước ngày 18/12/1980.
D. Tất cả các đáp án trên.
12. Theo Luật Đất đai 2024, việc định giá đất phải tuân thủ nguyên tắc nào?
A. Phù hợp với giá đất phổ biến trên thị trường.
B. Giá đất do Nhà nước quy định luôn cao hơn giá thị trường.
C. Giá đất do Nhà nước quy định luôn thấp hơn giá thị trường.
D. Giá đất do Nhà nước quy định không thay đổi trong suốt thời gian sử dụng đất.
13. Theo Luật Đất đai 2024, khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính về quản lý đất đai được thực hiện theo quy định của pháp luật nào?
A. Luật Khiếu nại.
B. Luật Tố cáo.
C. Luật Đất đai.
D. Luật Hành chính.
14. Theo Luật Đất đai 2024, hành vi nào sau đây bị coi là vi phạm pháp luật về đất đai?
A. Sử dụng đất đúng mục đích, đúng quy hoạch.
B. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi chưa đủ điều kiện.
C. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính.
D. Đăng ký đất đai đầy đủ, kịp thời.
15. Theo Luật Đất đai 2024, trường hợp nào sau đây Nhà nước thu hồi đất?
A. Để thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng khi dự án đó đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua.
B. Người sử dụng đất tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước.
C. Đất được tặng cho Nhà nước.
D. Đất được sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
16. Theo Luật Đất đai 2024, cơ quan nào có thẩm quyền quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất?
A. Quốc hội.
B. Chính phủ.
C. Bộ Tài nguyên và Môi trường.
D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
17. Theo Luật Đất đai 2024, người sử dụng đất có nghĩa vụ gì?
A. Sử dụng đất đúng mục đích.
B. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính.
C. Bảo vệ đất.
D. Tất cả các đáp án trên.
18. Theo Luật Đất đai 2024, loại đất nào sau đây thuộc nhóm đất nông nghiệp?
A. Đất ở tại nông thôn.
B. Đất xây dựng trụ sở cơ quan.
C. Đất trồng cây hàng năm.
D. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.
19. Theo Luật Đất đai 2024, trường hợp nào sau đây người sử dụng đất không được thực hiện quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất?
A. Đất đang có tranh chấp.
B. Đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
C. Đất không có tranh chấp.
D. Đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
20. Điều kiện để chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì?
A. Đất không có tranh chấp và quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
B. Đất đang có tranh chấp nhưng đã được hòa giải thành công.
C. Đất đã được thế chấp tại ngân hàng.
D. Người sử dụng đất chưa hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
21. Theo Luật Đất đai 2024, loại đất nào sau đây không được sử dụng vào mục đích xây dựng nhà ở?
A. Đất ở tại đô thị.
B. Đất ở tại nông thôn.
C. Đất trồng lúa.
D. Đất vườn, ao gắn liền với nhà ở.
22. Theo Luật Đất đai 2024, thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối là bao nhiêu năm?
A. Không quá 20 năm.
B. Không quá 30 năm.
C. Không quá 50 năm.
D. Không quá 70 năm.
23. Hành vi nào sau đây không phải là căn cứ để Nhà nước bồi thường thiệt hại về đất cho người sử dụng đất khi thu hồi đất?
A. Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh.
B. Thu hồi đất để thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.
C. Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai.
D. Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất.
24. Theo Luật Đất đai 2024, việc sử dụng đất phải tuân thủ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để đảm bảo mục tiêu nào?
A. Sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả và bền vững.
B. Tăng giá trị bất động sản.
C. Thu hút đầu tư nước ngoài.
D. Phát triển du lịch.
25. Trường hợp nào sau đây không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?
A. Sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp.
B. Có giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất.
C. Đất lấn chiếm, sử dụng trái phép sau ngày 01/7/2014.
D. Được Nhà nước giao đất, cho thuê đất.
26. Theo Luật Đất đai 2024, tổ chức nào có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai?
A. Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn.
B. Tòa án nhân dân.
C. Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh.
D. Cả ba đáp án trên.
27. Theo Luật Đất đai 2024, trách nhiệm của Nhà nước trong việc quản lý đất đai là gì?
A. Ban hành hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về quản lý đất đai.
B. Đo đạc, lập bản đồ địa chính, xây dựng hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai.
C. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm.
D. Tất cả các đáp án trên.
28. Theo Luật Đất đai 2024, việc sử dụng đất phải đảm bảo yêu cầu bảo vệ môi trường như thế nào?
A. Không gây ô nhiễm, suy thoái đất.
B. Hạn chế sử dụng phân bón hóa học.
C. Không được xây dựng công trình trên đất.
D. Phải trồng cây xanh trên đất.
29. Theo Luật Đất đai 2024, khi Nhà nước thu hồi đất, người sử dụng đất được bồi thường theo nguyên tắc nào?
A. Bồi thường theo giá đất do Nhà nước quy định.
B. Bồi thường theo giá đất cụ thể tại thời điểm có quyết định thu hồi đất.
C. Bồi thường bằng đất có cùng mục đích sử dụng.
D. Bồi thường bằng tiền theo giá thị trường.
30. Theo Luật Đất đai 2024, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm có phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền không?
A. Không phải xin phép.
B. Phải xin phép.
C. Chỉ cần thông báo cho UBND cấp xã.
D. Chỉ cần thông báo cho Sở Tài nguyên và Môi trường.