1. Theo quy định của Luật Thi hành án dân sự, trường hợp nào sau đây thì Chấp hành viên có quyền ra quyết định áp dụng biện pháp cưỡng chế thi hành án ngay?
A. Người phải thi hành án có hành vi tẩu tán tài sản.
B. Người phải thi hành án không có mặt tại địa phương.
C. Người phải thi hành án cố tình trì hoãn việc thi hành án.
D. Cả A và C.
2. Trong trường hợp nào sau đây, Chấp hành viên có quyền kê biên tài sản của người phải thi hành án?
A. Khi người phải thi hành án không tự nguyện thi hành án và có điều kiện thi hành án.
B. Khi người phải thi hành án không tự nguyện thi hành án, không có điều kiện thi hành án và đã được thông báo về việc kê biên.
C. Khi có yêu cầu của người được thi hành án.
D. Khi có quyết định của Tòa án.
3. Theo quy định của Luật Thi hành án dân sự, thời hạn tự nguyện thi hành án là bao nhiêu ngày, kể từ ngày nhận được thông báo hợp lệ?
A. 05 ngày
B. 10 ngày
C. 15 ngày
D. 30 ngày
4. Theo Luật Thi hành án dân sự, việc kê biên tài sản là động sản được thực hiện như thế nào?
A. Lập biên bản kê biên, mô tả chi tiết tài sản, định giá tài sản.
B. Niêm phong tài sản.
C. Giao tài sản cho người phải thi hành án quản lý.
D. Tất cả các biện pháp trên.
5. Trong trường hợp nào sau đây, việc thi hành án phải tạm đình chỉ?
A. Người phải thi hành án bị ốm nặng.
B. Người phải thi hành án đang đi công tác xa.
C. Có quyết định tạm đình chỉ của người có thẩm quyền.
D. Người phải thi hành án đang làm thủ tục xin phá sản.
6. Trong trường hợp người phải thi hành án chết, việc thi hành án được giải quyết như thế nào theo Luật Thi hành án dân sự?
A. Chấm dứt thi hành án.
B. Tiếp tục thi hành án đối với tài sản của người đó.
C. Thực hiện theo quy định của pháp luật về thừa kế.
D. Do Chấp hành viên quyết định.
7. Trong trường hợp nào sau đây, Chấp hành viên có quyền yêu cầu cơ quan công an hỗ trợ cưỡng chế thi hành án?
A. Khi người phải thi hành án chống đối quyết liệt.
B. Khi có nguy cơ xảy ra mất trật tự công cộng.
C. Khi cần bảo vệ tính mạng, sức khỏe của Chấp hành viên và những người tham gia cưỡng chế.
D. Tất cả các trường hợp trên.
8. Theo Luật Thi hành án dân sự, trường hợp nào sau đây được coi là chưa có điều kiện thi hành án?
A. Người phải thi hành án không có tài sản để thi hành án.
B. Người phải thi hành án có tài sản nhưng không đủ để thi hành án.
C. Người phải thi hành án đang chấp hành hình phạt tù.
D. Cả A và C.
9. Theo Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2014), thời hiệu yêu cầu thi hành án là bao nhiêu năm kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật?
A. 3 năm
B. 5 năm
C. 10 năm
D. 7 năm
10. Theo Luật Thi hành án dân sự, ai là người có quyền yêu cầu thi hành án?
A. Người được thi hành án.
B. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
C. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
D. Cả A, B và C.
11. Theo Luật Thi hành án dân sự, việc xác định giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá do ai quyết định?
A. Chấp hành viên
B. Hội đồng định giá
C. Tổ chức bán đấu giá tài sản
D. Người được thi hành án
12. Theo Luật Thi hành án dân sự, biện pháp bảo đảm thi hành án nào sau đây không được áp dụng?
A. Phong tỏa tài khoản.
B. Tạm giữ tài sản.
C. Cấm xuất cảnh.
D. Tịch thu tài sản.
13. Theo Luật Thi hành án dân sự, trách nhiệm của Viện kiểm sát trong hoạt động thi hành án dân sự là gì?
A. Kiểm sát việc tuân thủ pháp luật trong hoạt động thi hành án.
B. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi hành án.
C. Ra quyết định thi hành án.
D. Trực tiếp tổ chức thi hành án.
14. Theo quy định của pháp luật hiện hành, Chấp hành viên có trách nhiệm thông báo về thi hành án cho người phải thi hành án trong thời hạn bao lâu, kể từ ngày nhận được quyết định thi hành án?
A. 03 ngày làm việc
B. 05 ngày làm việc
C. 10 ngày làm việc
D. 15 ngày làm việc
15. Theo Luật Thi hành án dân sự, tài sản nào sau đây được ưu tiên thanh toán khi thi hành án?
A. Tiền lương, tiền công, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp thôi việc, tiền bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường thiệt hại về tính mạng, sức khỏe, tài sản.
B. Nhà ở duy nhất của người phải thi hành án.
C. Vật dụng sinh hoạt cần thiết của gia đình người phải thi hành án.
D. Tất cả các tài sản trên đều được ưu tiên như nhau.
16. Căn cứ theo Luật Thi hành án dân sự, việc xác minh điều kiện thi hành án được thực hiện trong thời hạn bao lâu kể từ ngày thụ lý?
A. 05 ngày làm việc
B. 10 ngày làm việc
C. 15 ngày làm việc
D. 20 ngày làm việc
17. Theo Luật Thi hành án dân sự, thời hạn ra quyết định thi hành án là bao lâu kể từ ngày nhận được yêu cầu thi hành án hợp lệ?
A. 03 ngày làm việc
B. 05 ngày làm việc
C. 10 ngày làm việc
D. 15 ngày làm việc
18. Theo Luật Thi hành án dân sự, việc giải quyết khiếu nại đối với quyết định của Chấp hành viên được thực hiện theo nguyên tắc nào?
A. Giải quyết nhanh chóng, kịp thời, đúng pháp luật.
B. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại.
C. Bảo đảm tính khách quan, công bằng, dân chủ, công khai.
D. Tất cả các nguyên tắc trên.
19. Theo Luật Thi hành án dân sự, trong trường hợp có nhiều người được thi hành án, thứ tự thanh toán tiền thi hành án được thực hiện như thế nào?
A. Thanh toán theo thứ tự thời gian bản án có hiệu lực pháp luật.
B. Thanh toán theo tỷ lệ số tiền được thi hành án.
C. Thanh toán cho người có hoàn cảnh khó khăn trước.
D. Do Chấp hành viên quyết định.
20. Theo Luật Thi hành án dân sự, Chấp hành viên có quyền xử lý tài sản đã kê biên như thế nào?
A. Bán đấu giá.
B. Giao cho người được thi hành án quản lý.
C. Tịch thu sung quỹ nhà nước.
D. Tất cả các hình thức trên.
21. Theo Luật Thi hành án dân sự, ai là người có thẩm quyền ra quyết định thi hành án?
A. Thẩm phán
B. Chấp hành viên
C. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân
D. Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự
22. Theo Luật Thi hành án dân sự, việc xử lý tài sản chung của vợ chồng để thi hành án được thực hiện như thế nào?
A. Chỉ xử lý phần tài sản của người phải thi hành án.
B. Xử lý toàn bộ tài sản chung của vợ chồng.
C. Phải có sự đồng ý của cả vợ và chồng.
D. Xử lý theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình.
23. Theo Luật Thi hành án dân sự, thời hạn thông báo về kết quả thi hành án cho người được thi hành án là bao lâu kể từ ngày thi hành xong?
A. 03 ngày làm việc
B. 05 ngày làm việc
C. 10 ngày làm việc
D. 15 ngày làm việc
24. Theo Luật Thi hành án dân sự, việc hoãn thi hành án được thực hiện trong trường hợp nào?
A. Người phải thi hành án đang mắc bệnh hiểm nghèo.
B. Người phải thi hành án là phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con nhỏ dưới 36 tháng tuổi.
C. Người phải thi hành án không có khả năng tài chính để thi hành án.
D. Cả A và B.
25. Theo Luật Thi hành án dân sự, việc tạm đình chỉ thi hành án không được kéo dài quá bao nhiêu năm?
A. 1 năm
B. 2 năm
C. 3 năm
D. Không có quy định về thời hạn.
26. Theo Luật Thi hành án dân sự, trong trường hợp nào sau đây, Chấp hành viên phải từ chối thi hành án?
A. Khi người phải thi hành án không có tài sản để thi hành án.
B. Khi người phải thi hành án đang chấp hành hình phạt tù.
C. Khi bản án, quyết định có sai sót.
D. Khi có căn cứ xác định bản án, quyết định đã bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm hoặc tái thẩm.
27. Theo Luật Thi hành án dân sự, đối với tài sản đang tranh chấp thì việc thi hành án được thực hiện như thế nào?
A. Tạm dừng thi hành án cho đến khi có quyết định của Tòa án.
B. Vẫn tiến hành thi hành án bình thường.
C. Chỉ thi hành án phần tài sản không tranh chấp.
D. Do Chấp hành viên quyết định.
28. Theo quy định của Luật Thi hành án dân sự, việc cưỡng chế thi hành án được thực hiện khi nào?
A. Khi người phải thi hành án không tự nguyện thi hành án sau khi đã được thông báo hợp lệ.
B. Khi có yêu cầu của người được thi hành án.
C. Khi có quyết định của Tòa án.
D. Khi có sự đồng ý của Viện kiểm sát.
29. Theo Luật Thi hành án dân sự, cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi hành án?
A. Tòa án.
B. Viện kiểm sát.
C. Cơ quan thi hành án cấp trên.
D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
30. Theo Luật Thi hành án dân sự, trong trường hợp nào sau đây thì người phải thi hành án được miễn hoặc giảm chi phí thi hành án?
A. Người phải thi hành án là người có công với cách mạng.
B. Người phải thi hành án là người thuộc hộ nghèo.
C. Người phải thi hành án bị thiệt hại do thiên tai, hỏa hoạn.
D. Tất cả các trường hợp trên.