1. Khi một tài sản được mua bằng ngoại tệ, tỷ giá hối đoái nào được sử dụng để ghi nhận nguyên giá tài sản?
A. Tỷ giá hối đoái tại ngày lập Báo cáo tài chính.
B. Tỷ giá hối đoái tại ngày mua tài sản.
C. Tỷ giá hối đoái trung bình trong kỳ.
D. Tỷ giá hối đoái do doanh nghiệp tự quy định.
2. Khoản mục nào sau đây KHÔNG được trình bày trên Bảng cân đối kế toán?
A. Hàng tồn kho
B. Doanh thu thuần
C. Phải trả người bán
D. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
3. Theo VAS 03, thuê tài chính là thuê tài sản mà:
A. Bên cho thuê chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê.
B. Bên cho thuê giữ lại toàn bộ rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản.
C. Bên cho thuê chỉ chuyển giao quyền sử dụng tài sản trong một thời gian ngắn.
D. Bên cho thuê không chịu trách nhiệm bảo dưỡng tài sản.
4. Công ty A mua một lô hàng hóa trị giá 100 triệu đồng, thuế GTGT 10%. Công ty đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Định khoản nào sau đây phản ánh đúng nghiệp vụ này?
A. Nợ TK Hàng hóa 100, Có TK Tiền gửi ngân hàng 100.
B. Nợ TK Hàng hóa 110, Có TK Tiền gửi ngân hàng 110.
C. Nợ TK Hàng hóa 100, Nợ TK Thuế GTGT đầu vào 10, Có TK Tiền gửi ngân hàng 110.
D. Nợ TK Hàng hóa 100, Có TK Tiền gửi ngân hàng 110, Có TK Thuế GTGT đầu ra 10.
5. Phương pháp FIFO (First-In, First-Out) trong kế toán hàng tồn kho giả định rằng:
A. Hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất đầu tiên sẽ được bán hoặc sử dụng đầu tiên.
B. Hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất sau cùng sẽ được bán hoặc sử dụng đầu tiên.
C. Giá trị hàng tồn kho được tính theo giá trung bình gia quyền.
D. Giá trị hàng tồn kho được xác định theo giá thị trường tại thời điểm cuối kỳ.
6. Theo VAS 24, báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập theo:
A. Cơ sở dồn tích.
B. Cơ sở tiền mặt.
C. Cả cơ sở dồn tích và cơ sở tiền mặt.
D. Tùy thuộc vào lựa chọn của doanh nghiệp.
7. Hệ thống tài khoản kế toán được quy định trong văn bản pháp lý nào?
A. Luật Kế toán
B. Thông tư hướng dẫn Luật Kế toán
C. Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS)
D. Chế độ kế toán doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
8. Đâu là mục tiêu chính của kế toán tài chính?
A. Cung cấp thông tin hữu ích cho các nhà quản lý nội bộ để ra quyết định.
B. Đảm bảo tuân thủ các quy định về thuế.
C. Cung cấp thông tin tài chính cho các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp để ra quyết định kinh tế.
D. Kiểm soát và bảo vệ tài sản của doanh nghiệp.
9. Phương pháp khấu hao nào sau đây phù hợp nhất cho một tài sản cố định mà giá trị sử dụng của nó giảm dần đều trong suốt thời gian sử dụng?
A. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh
B. Phương pháp khấu hao theo số lượng sản phẩm
C. Phương pháp khấu hao đường thẳng
D. Phương pháp khấu hao theo tổng số năm sử dụng
10. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cung cấp thông tin về:
A. Tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
B. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
C. Các dòng tiền vào và dòng tiền ra của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
D. Sự thay đổi vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
11. Doanh nghiệp sử dụng phương pháp kiểm kê định kỳ để hạch toán hàng tồn kho. Khi đó, giá trị hàng tồn kho cuối kỳ được xác định như thế nào?
A. Dựa trên số lượng hàng tồn kho thực tế tại thời điểm cuối kỳ.
B. Dựa trên số lượng hàng tồn kho đầu kỳ cộng với số lượng hàng nhập trong kỳ trừ đi số lượng hàng xuất trong kỳ.
C. Dựa trên giá trị hàng tồn kho đầu kỳ cộng với giá trị hàng nhập trong kỳ trừ đi giá trị hàng xuất trong kỳ.
D. Dựa trên ước tính của kế toán.
12. Theo VAS 21, khi tỷ giá hối đoái thay đổi, khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được đánh giá lại vào thời điểm lập báo cáo. Ảnh hưởng của việc đánh giá lại này được ghi nhận như thế nào?
A. Ghi nhận trực tiếp vào lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.
B. Ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính.
C. Ghi nhận vào vốn chủ sở hữu.
D. Không ghi nhận, chỉ thuyết minh trên báo cáo tài chính.
13. Khi lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp, dòng tiền từ hoạt động kinh doanh KHÔNG bao gồm:
A. Tiền thu từ bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
B. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa, dịch vụ.
C. Tiền lãi vay đã trả.
D. Khấu hao tài sản cố định.
14. Đâu là sự khác biệt chính giữa chi phí và chi tiêu?
A. Chi phí là sự giảm lợi ích kinh tế, còn chi tiêu là sự tăng tài sản.
B. Chi phí là giá trị các khoản mục đã sử dụng, còn chi tiêu là sự thanh toán bằng tiền hoặc tương đương tiền.
C. Chi phí là các khoản phải trả trong tương lai, còn chi tiêu là các khoản đã trả.
D. Chi phí là các khoản đầu tư dài hạn, còn chi tiêu là các khoản chi ngắn hạn.
15. Theo VAS 21, các khoản mục phi tiền tệ có gốc ngoại tệ được đánh giá lại theo tỷ giá nào?
A. Tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh.
B. Tỷ giá bình quân liên ngân hàng tại thời điểm lập báo cáo.
C. Tỷ giá tại ngày lập báo cáo tài chính.
D. Tỷ giá lịch sử tại thời điểm mua tài sản.
16. Khi nào thì doanh nghiệp cần lập báo cáo tài chính hợp nhất?
A. Khi doanh nghiệp có các chi nhánh ở nhiều tỉnh thành khác nhau.
B. Khi doanh nghiệp có các công ty con.
C. Khi doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
D. Khi doanh nghiệp là công ty niêm yết trên sàn chứng khoán.
17. Điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện để ghi nhận doanh thu bán hàng theo VAS 14?
A. Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua.
B. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
C. Doanh thu được xác định một cách đáng tin cậy.
D. Doanh nghiệp đã thu được tiền hoặc có bằng chứng chắc chắn sẽ thu được tiền.
18. Một công ty có các thông tin sau: Doanh thu thuần: 500 triệu đồng, Giá vốn hàng bán: 300 triệu đồng, Chi phí quản lý doanh nghiệp: 50 triệu đồng, Chi phí bán hàng: 30 triệu đồng. Lợi nhuận gộp của công ty là:
A. 120 triệu đồng
B. 170 triệu đồng
C. 200 triệu đồng
D. 420 triệu đồng
19. Công thức nào sau đây thể hiện mối quan hệ cơ bản của phương trình kế toán?
A. Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
B. Doanh thu - Chi phí = Lợi nhuận
C. Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh + Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư = Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính
D. Tài sản lưu động = Nợ ngắn hạn + Vốn lưu động
20. Chi phí nào sau đây KHÔNG được tính vào giá gốc hàng tồn kho theo VAS 02?
A. Chi phí vận chuyển hàng tồn kho từ nhà cung cấp về kho của doanh nghiệp.
B. Chi phí thuê kho bãi để bảo quản hàng tồn kho.
C. Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm dở dang.
D. Các khoản thuế không được hoàn lại liên quan đến việc mua hàng tồn kho.
21. Theo VAS 01, nguyên tắc nào yêu cầu các nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp phải được ghi chép vào thời điểm phát sinh, không phụ thuộc vào thời điểm thực tế thu hoặc chi tiền?
A. Nguyên tắc hoạt động liên tục
B. Nguyên tắc giá gốc
C. Nguyên tắc cơ sở dồn tích
D. Nguyên tắc thận trọng
22. Theo VAS 01, báo cáo tài chính phải cung cấp thông tin một cách trung thực và hợp lý. Yêu cầu này đề cập đến đặc tính chất lượng nào của thông tin kế toán?
A. Tính thích hợp.
B. Tính đáng tin cậy.
C. Tính so sánh được.
D. Tính kịp thời.
23. Theo VAS 04, thông tin nào sau đây KHÔNG cần phải trình bày trên thuyết minh báo cáo tài chính?
A. Các chính sách kế toán áp dụng.
B. Thông tin chi tiết về các khoản mục trên Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
C. Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
D. Kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tới.
24. Khi nào một khoản dự phòng phải trả được ghi nhận?
A. Khi doanh nghiệp có nghĩa vụ pháp lý hoặc nghĩa vụ liên đới hiện tại phát sinh từ một sự kiện đã xảy ra.
B. Khi doanh nghiệp có ý định thực hiện một hành động trong tương lai.
C. Khi doanh nghiệp có thể phát sinh một khoản lỗ trong tương lai.
D. Khi doanh nghiệp muốn trích lập để đảm bảo an toàn tài chính.
25. Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, tài khoản nào sau đây dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động các loại tiền tệ của doanh nghiệp?
A. Tài khoản 111 - Tiền mặt
B. Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng
C. Tài khoản 113 - Tiền đang chuyển
D. Tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng
26. Đâu KHÔNG phải là một loại hình doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp?
A. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
C. Công ty cổ phần
D. Hộ kinh doanh cá thể
27. Theo VAS 17, bất động sản đầu tư là bất động sản:
A. Do doanh nghiệp tự xây dựng để sử dụng cho mục đích sản xuất, kinh doanh.
B. Do doanh nghiệp nắm giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường.
C. Do doanh nghiệp nắm giữ để thu lợi từ việc cho thuê hoặc chờ tăng giá.
D. Do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho mục đích hành chính.
28. Theo VAS 16, khi một tài sản cố định được trao đổi với một tài sản tương tự, việc ghi nhận nguyên giá tài sản mới được thực hiện như thế nào?
A. Nguyên giá tài sản mới được ghi nhận theo giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi.
B. Nguyên giá tài sản mới được ghi nhận theo giá trị còn lại của tài sản đem trao đổi.
C. Không ghi nhận giao dịch trao đổi tài sản.
D. Nguyên giá tài sản mới được ghi nhận bằng không.
29. Theo VAS 16, chi phí nào sau đây được vốn hóa vào nguyên giá tài sản cố định?
A. Chi phí sửa chữa thường xuyên tài sản cố định.
B. Chi phí chạy thử tài sản cố định trước khi đưa vào sử dụng.
C. Chi phí đào tạo nhân viên vận hành tài sản cố định.
D. Chi phí quảng cáo sản phẩm được sản xuất từ tài sản cố định.
30. Theo VAS 01, thông tin trên báo cáo tài chính được coi là trọng yếu khi:
A. Thông tin đó có giá trị lớn về mặt số lượng.
B. Thông tin đó ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng.
C. Thông tin đó được trình bày chi tiết và đầy đủ.
D. Thông tin đó được kiểm toán bởi một công ty kiểm toán độc lập.